Took up nghĩa là gì

Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết ý nghĩa của cụm từ take up là gì cùng với cách sử dụng trong các trường hợp đặc biệt khác nhau.

Ý nghĩa của cụm “take up”

Cụm động từ “take up” mang 6 ý nghĩa:

  • Một sở thích hoặc thói quen
  • Chiếm thời gian, không gian
  • Thảo luận hoặc quản lý một điều gì đó
  • Làm quần áo ngắn hơn
  • Chấp nhận lời đề nghị, thách thức

Ví dụ về cách sử dụng Take up

1. Take up có nghĩa là: Chiếm thời gian, không gian

EX. This desk takes up too much room.

→ Bàn làm việc này chiếm quá nhiều chỗ.

EX. My day is completely taken up with meetings.

→ Ngày của tôi hoàn toàn dành cho các cuộc họp.

EX. These files take up a lot of disk space.

→ Các tệp này chiếm nhiều dung lượng ổ đĩa.

EX. I’ll try not to take up too much of your time.

→ Tôi sẽ cố gắng không chiếm quá nhiều thời gian của bạn.

2. Take up có nghĩa là: Làm quần áo ngắn hơn

EX. This skirt is too long – I’ll have to take it up.

→ Chiếc váy này quá dài – Tôi sẽ phải mặc nó lên.

3. Take up có nghĩa là: Một sở thích, một thói quen

EX. He TOOK UP gym as he felt he had to lose some weight.

→ Anh ta bắt đầu tập gym vì anh ta cảm thấy anh ta phải giảm cân.

EX. I took up smoking when I was at school.

→ Tôi đã hút thuốc khi tôi còn ở trường.

EX. Chris has taken up jogging, take up a post/position: The new surgeon will take up her post in May.

→ Chris đã tập chạy bộ, đảm nhận vị trí / vị trí: Bác sĩ phẫu thuật mới sẽ đảm nhận vị trí của cô ấy vào tháng 5.

4. Take up có nghĩa là: Thảo luận hoặc quản lý một điều gì đó

EX. The school plans to take the matter up with the parents.

→ Nhà trường dự kiến ​​sẽ giải quyết vấn đề với phụ huynh.

EX. She fell silent, and her brother took up the story.

→ Cô im lặng, và anh trai cô tiếp tục câu chuyện.

EX. Mrs Pankhurst took up the cause of women’s rights.

→ Bà Pankhurst đã lên tiếng vì quyền của phụ nữ.

5. Take up có nghĩa là: Chấp nhận lời đề nghị hoặc một thách thức

EX. Schools are taking up the offer of cut-price computers.

→ Các trường học đang cung cấp máy tính giá rẻ.

EX. One of our greatest athletes has taken up a new challenge.

→ Một trong những vận động viên vĩ đại nhất của chúng tôi đã thực hiện một thử thách mới.

6. Take up arms có nghĩa là: Cầm vũ khí

EX. Would you be willing to take up arms for this cause?

→ Bạn có sẵn sàng cầm vũ khí vì sự nghiệp này không?

Một số cụm từ liên quan tới “take up”

  • take up something
  • take up the cudgels for/against sb/sth idiom
  • take up with sb t
  • ake up with someone
  • take years off sb idiom

Cụm động từ liên quan tới take

  • take off là gì
  • take on là gì
  • take over là gì
  • take out là gì
  • take away là gì
  • take it easy là gì
  • take for granted là gì
  • take care là gì
  • take your time là gì
  • take in là gì
  • take advantage of là gì
  • take down là gì
  • take note là gì

Take up là gì

Cụm động từ Take up có 3 nghĩa:

Nghĩa từ Take up

Ý nghĩa của Take up là:

Ví dụ cụm động từ Take up

Dưới đây là ví dụ cụm động từ Take up:

- An awful lot of my time at work is TAKEN UP with pointless bureaucracy nowadays. Một thời gian khủng khiếp của tôi trong công việc được xem như là vô nghĩa với bộ máy quan liêu ngày nay.

Nghĩa từ Take up

Ý nghĩa của Take up là:

Ví dụ cụm động từ Take up

Dưới đây là ví dụ cụm động từ Take up:

- The trousers were too long so I TOOK them UP to make them fit. Những cái quần này quá dài nên tôi đã phải cắt ngắn chúng đi để mặc vừa.

Nghĩa từ Take up

Ý nghĩa của Take up là:

Ví dụ cụm động từ Take up

Dưới đây là ví dụ cụm động từ Take up:

- He TOOK UP gym as he felt he had to lose some weight. Anh ta bắt đầu tập gym vì anh ta cảm thấy anh ta phải giảm cân.

Một số cụm động từ khác

Ngoài cụm động từ Take up trên, động từ Take còn có một số cụm động từ sau:

PHRASAL VERB – TAKE UP

Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nghĩa của từ Take Up nhé:

  1. Take up = to fill or use an amount of time or space [Nghĩa là: Lấp đầy/ chiếm thời gian hoặc không gian]

Example: The bottle of water take up  the entire cool refrigerator compartment [  những chai nước chiếm hết không gian của ngăn mát tủ lạnh

Example: My time is fully taken up with cooking [Nấu ăn đã chiếm hầu hết thời gian của tôi]

  1. To learn or start to do something, especially for pleasure [Hào hứng với một hoạt động nào đó và dành thời gian cho nó]

Example: Shin took new car toy up for a while, but soon lost interest [ Shin đã rất hào hứng với xe đồ chơi mới, nhưng cũng nhanh chán nó].

Ex: Mai has taken up cardio exercices to lose weight [Mai quyết tâm tập các bài thể dục nặng để giảm cân].

Ex: They’ve taken up classical music. [Họ đang theo đuổi dòng nhạc cổ điển].

  1. To start or begin something such as a job or responsibility [Đảm nhiệm 1 công việc hoặc vị trí mới] 

Ex: Jonh will take up the management of the HR department in August. [Jonh sẽ đảm nhận vị trí trưởng phòng nhân sự vào tháng 8 tới]

  1. To accept suggestions, offers or ideas [Chấp nhận 1 lời đề nghị hoặc 1 ý tưởng]

Ex: She took up the invitation to visit new  Moonlight resort [ Cô ấy đã nhận lời mời tham quan khu nghỉ dưỡng Moonlight]

Ex: He takes up a challenge from Australian partner. [ Anh ta chấp nhận lời thách đấu của đối tác từ Úc].

  1. To continue something that somebody else has not finished , or that has not been mentioned for some time[Tiếp tục 1 câu chuyện đang bị bỏ dở bởi ai đó, hoặc là không được đề cập đến trong 1 khoảng thời gian].

Ex: Jolie will take up Peter’s gost story where he left off [ Jolie sẽ kể tiếp câu chuyện ma dang dở của Peter

  1. To move into a particular position [di chuyển/ di dời đến 1 vị trí cụ thể]

Ex: I took up my desk by the window. [ Tôi dời bàn học của mình đến gần cửa sổ]

Ex: She took up her position behind the door to see Tom’s face clearer [ Cô ấy di chuyển ra sau cánh cửa để nhìn Tom được rõ hơn]

  1. To make something such as piece of clothing shorter [Làm cho 1 bộ phận nào đó của quần/áo ngắn bớt [cắt ngắn/ lên gấu]

Ex1: My pair of jeans need taking up [ Chiếc quần jean của tôi cần lên lai].

Ex2: If we take up the sleeves a bit, that shirt will look much better on you [Nếu chúng ta lên ống tay áo sơ mi 1 chút thì nó sẽ trông hợp với bạn hơn đấy.

  1. To join in singing or say something [ Cùng nhau hát hoặc là cùng tham gia thảo luận 1 chủ đề nào đó]

Ex: Tom song the verse and everyone took up in the chorus [ Tom hát các câu xướng, rồi mọi người hòa giọng đồng ca.

Ex: Numbers in the green group are trying to take up environmental pollution issues utterly.[ Các thành viên của đội xanh đang thảo luận tích cực về chủ đề ô nhiễm môi trường]

  1. To pick up/lift something or someone [ nhặt/ cầm/ đón vật hoặc người]

Ex : The car stops to take up passengers [ xe đỗ lại cho hành khách lên/ đón khách]

Ex : She takes up the book on the floor [ cô ấy nhặt quyển sách ở trên sàn ]

Ex: Silk –cotton take up water [ Bông gòn thấm nước]

Ex: My favorite dress took up red wind in Jennifer’s wedding ceremony [Cái đầm yêu thích của tôi đã bị dính rượu vang trong tiệc cưới của Jennifer.

  1. To arrest someoneBắt giữ, tóm

Ex: The murderer was taken up by the police [Kẻ sát nhân đã bị cảnh sát tóm gọn]

Ex: My neighborhood took up the dog thief last night [ Hàng xóm nhà bên đã bắt được tên trộm chó vào tối qua]

Ex: I took up the man’s idea when he stared at my bust [Tôi biết được ý đồ của anh ta khi anh ta cứ nhìn chằm chằm vào ngực mình]

Ex: Goverment take up appropriate policies to check inflation [Chính phủ áp dụng các biện pháp thích hợp để kiềm chế lạm phát

Tham khảo chi tiết bài viết Làm sao để học dịch thuật tiếng Anh giỏi của các chuyên gia >> : Dịch thuật tiếng Anh

Take up là cụm từ tiếng Anh mang những ý nghĩa dưới đây.

Take up có nghĩa là bắt đầu một thói quen mới hoặc công việc mới.

Ví dụ.  He took up jogging after his doctor advised him to get some exercises. Dịch sang tiếng Việt nó có nghĩa là anh ta đã quyết định đi bộ sau khi bác sĩ khuyên nên đi tập thể dục.  Took up ở đây là thì quá khứ của Take up với ý nghĩa là bắt đầu một thói quen mới. At Langmaster, they take up a new method to teach English. 

Dịch sang tiếng Việt, câu này có nghĩa là ở trung tâm Langmaster, họ bắt đầu một phương pháp mới để dạy tiếng Anh.

Take up mang nghĩa là nhặt cái gì lên.

Ví dụ. Excuse me. Could you take it up for me, please?

Dịch sang tiếng Việt nó có nghĩa là Xin lỗi, cậu có thể giúp mình nhặt cái đó lên được không?

Take up có nghĩa là bắt khách.

Ví dụ. The bus stops to take up.

Dịch sang tiếng Việt, câu trên có nghĩa là xe buýt dừng cho hành khách đi lên [ Xe buýt dừng để bắt khách].

Take up mang ý nghĩa là hiểu ý của một ai đó.

Ví dụ. I’ve take up your idea. I’ll fix it right now.

Dịch sang tiếng Việt, câu trên có nghĩa là mình hiểu ý bạn. Mình sẽ sửa ngay bây giờ đây.

Take up có nghĩa là thảo luận

Ví dụ. The school plans to take the matter up with the parents.

Dịch sang tiếng Việt, câu trên có nghĩa là nhà trường dự định thảo luận vấn đề với phụ huynh.

Take up có nghĩa là giải quyết vấn đề gì đó,

Ví dụ. I will take up this matter with my husband. Dịch sang tiếng Việt, câu trên có nghĩa là tôi sẽ giải quyết vấn đề này với chồng tôi.

Hy vọng bài viết này đem đến cho bạn nhiều thông tin bổ ích về cụm từ “Take up”. Và nếu có thể, bạn có thể cùng chia sẻ cho mọi người cùng biết, bạn thích nghĩa nào của “Take up” được không?

Trong những nghĩa trên, bạn thích nghĩa nào của Take up?

Như đã nói ở trên, Take up có khá nhiều nghĩa. Vậy một trong những nghĩa trên, bạn thích nghĩa nào nhất? Theo mình được biết, Take up được biết đến nhiều với ý nghĩa là bắt đầu một thói quen mới.

Bạn đã từng bắt đầu một thói quen mới chưa? Mình nghĩ là rồi. Vì trong cuộc sống mỗi người, chắc chắn sẽ có những khoảng thời gian, chúng ta cần bắt đầu một thói quen mới.

Mình ví dụ nhé. Ví dụ lúc chia tay người yêu. Bạn dường như phải “Take up” mọi thói quen hàng ngày giữa hai người. 

Bạn sẽ phải bắt đầu những thói quen của một người cô đơn. Thời gian 1 ngày, bạn sẽ không dùng để gửi những tin nhắn hỏi thăm và quan tâm nhau như mọi ngày. Bạn sẽ không còn nhận được được những cuộc gọi từ phía bên kia. Bạn cũng sẽ không còn nhận được những lời chúc ngủ ngon trước khi đi ngủ. Bạn sẽ không còn những cuộc hẹn hò vào cuối tuần. Khi có những chuyện bức bối trong công việc, bạn bè hay những khi có chuyện vui muốn chia sẻ cho ai đó, nhưng bạn lại không dám nhắn tin cho người ấy. Nếu như những thói quen trước đó của bạn luôn luôn có hình ảnh của người bạn yêu. Nhưng sau khi chia tay, bạn bắt đầu những thói quen mới không còn sự xuất hiện của người đó nữa. Thay vì thói quen nhắn tin, gọi điện quan tâm nhau mỗi ngày. Bạn sẽ tranh thủ thời gian lướt Facebook để theo dõi xem người yêu “đã cũ” đang làm gì, có online hay không.  Bạn còn nhớ những ngày tháng, kể cả khi người yêu bạn online hay không online Facebook, bạn vẫn tranh thủ nhắn tin vào những khoảng thời gian rảnh nhất có thể. Còn sau khi chia tay, cho dù nick facebook của họ còn sáng, nhưng bạn cũng không dám nhắn tin.  Thi thoảng, người ta thường lan truyền với nhau rằng. Trong cuộc sống, nên có những khoảng thời gian thay đổi những thói quen thường ngày của mình. Bắt đầu những thói quen mới là một trong những cách giúp bạn cảm thấy cuộc sống trở nên tốt đẹp và mới mẻ hơn. Nhưng cũng tùy trường hợp thôi bạn nhỉ. Nếu theo hướng tích cực thì bạn có thể bắt đầu những thói quen mới với một tâm thế vô cùng thích thú. Ngược lại, nếu bạn phải bắt đầu những thói quen mới theo hướng tiêu cực như việc chia tay người mà bạn yêu thương nhất, thì thật là quá khó khăn bạn nhỉ.

À mà cũng tùy từng tích cách mỗi người nữa. Ví dụ trong việc chia tay người yêu, có những người họ rất mạnh mẽ và việc thay đổi những thói quen thường ngày bằng những thói quen mới mà không có sự hiện diện của người yêu đối với họ là chuyện nhỏ mà thôi. Nhưng cũng có những người nặng tình nặng nghĩa. Có lẽ phải mất nhiều tháng, nhiều năm, họ mới có thể take up – bắt đầu những thói quen mới mà không có người yêu bên cạnh. 

Nhưng dù sao đi nữa, trong cuộc sống này, hãy thử một lần take up. Take up không có nghĩa là bắt buộc. Bạn có thể không bắt đầu những thói quen mới. Nhưng nó giúp bạn trở nên mạnh mẽ hơn trước mọi khó khăn tiếp theo. Không chỉ riêng tình cảm, bạn có thể bắt đầu những thói quen mới trong công việc, bạn bè hay làm đẹp chẳng hạn.

Chia sẻ một chút nhé. Mình đã thành công trong việc bắt đầu một thói quen mới đó chính là mỗi sáng thức dậy, thay vì nhăn mặt, mình chào đón mỗi sáng bằng một nụ cười. Bởi với mình, mỗi ngày là một niềm vui. Trước đây, mình thường khá cau có mỗi khi thức dậy [thế nên đợt đó mặt mình đầy nếp nhăn xấu xí]. Từ khi mình chào đón ngày mới bằng một nụ cười thật tươi. Mình cảm thấy cuộc sống bỗng tự dưng đẹp hơn và đáng sống hơn rất nhiều. 

Còn bạn, bạn đã từng bắt đầu những thói quen gì trong cuộc sống. Bạn có thể chia sẻ câu chuyện của bạn sẽ mọi người cùng biết được không. Cảm ơn các bạn đã dành chút thời gian để đọc bài chia sẻ này của mình. Hy vọng bài viết này đem đến cho bạn nhiều thông tin bổ ích về Take up.

Page 2

Take up là cụm từ tiếng Anh mang những ý nghĩa dưới đây.

Take up có nghĩa là bắt đầu một thói quen mới hoặc công việc mới.

Ví dụ.  He took up jogging after his doctor advised him to get some exercises. Dịch sang tiếng Việt nó có nghĩa là anh ta đã quyết định đi bộ sau khi bác sĩ khuyên nên đi tập thể dục.  Took up ở đây là thì quá khứ của Take up với ý nghĩa là bắt đầu một thói quen mới. At Langmaster, they take up a new method to teach English. 

Dịch sang tiếng Việt, câu này có nghĩa là ở trung tâm Langmaster, họ bắt đầu một phương pháp mới để dạy tiếng Anh.

Take up mang nghĩa là nhặt cái gì lên.

Ví dụ. Excuse me. Could you take it up for me, please?

Dịch sang tiếng Việt nó có nghĩa là Xin lỗi, cậu có thể giúp mình nhặt cái đó lên được không?

Take up có nghĩa là bắt khách.

Ví dụ. The bus stops to take up.

Dịch sang tiếng Việt, câu trên có nghĩa là xe buýt dừng cho hành khách đi lên [ Xe buýt dừng để bắt khách].

Take up mang ý nghĩa là hiểu ý của một ai đó.

Ví dụ. I’ve take up your idea. I’ll fix it right now.

Dịch sang tiếng Việt, câu trên có nghĩa là mình hiểu ý bạn. Mình sẽ sửa ngay bây giờ đây.

Take up có nghĩa là thảo luận

Ví dụ. The school plans to take the matter up with the parents.

Dịch sang tiếng Việt, câu trên có nghĩa là nhà trường dự định thảo luận vấn đề với phụ huynh.

Take up có nghĩa là giải quyết vấn đề gì đó,

Ví dụ. I will take up this matter with my husband. Dịch sang tiếng Việt, câu trên có nghĩa là tôi sẽ giải quyết vấn đề này với chồng tôi.

Hy vọng bài viết này đem đến cho bạn nhiều thông tin bổ ích về cụm từ “Take up”. Và nếu có thể, bạn có thể cùng chia sẻ cho mọi người cùng biết, bạn thích nghĩa nào của “Take up” được không?

Trong những nghĩa trên, bạn thích nghĩa nào của Take up?

Như đã nói ở trên, Take up có khá nhiều nghĩa. Vậy một trong những nghĩa trên, bạn thích nghĩa nào nhất? Theo mình được biết, Take up được biết đến nhiều với ý nghĩa là bắt đầu một thói quen mới.

Bạn đã từng bắt đầu một thói quen mới chưa? Mình nghĩ là rồi. Vì trong cuộc sống mỗi người, chắc chắn sẽ có những khoảng thời gian, chúng ta cần bắt đầu một thói quen mới.

Mình ví dụ nhé. Ví dụ lúc chia tay người yêu. Bạn dường như phải “Take up” mọi thói quen hàng ngày giữa hai người. 

Bạn sẽ phải bắt đầu những thói quen của một người cô đơn. Thời gian 1 ngày, bạn sẽ không dùng để gửi những tin nhắn hỏi thăm và quan tâm nhau như mọi ngày. Bạn sẽ không còn nhận được được những cuộc gọi từ phía bên kia. Bạn cũng sẽ không còn nhận được những lời chúc ngủ ngon trước khi đi ngủ. Bạn sẽ không còn những cuộc hẹn hò vào cuối tuần. Khi có những chuyện bức bối trong công việc, bạn bè hay những khi có chuyện vui muốn chia sẻ cho ai đó, nhưng bạn lại không dám nhắn tin cho người ấy. Nếu như những thói quen trước đó của bạn luôn luôn có hình ảnh của người bạn yêu. Nhưng sau khi chia tay, bạn bắt đầu những thói quen mới không còn sự xuất hiện của người đó nữa. Thay vì thói quen nhắn tin, gọi điện quan tâm nhau mỗi ngày. Bạn sẽ tranh thủ thời gian lướt Facebook để theo dõi xem người yêu “đã cũ” đang làm gì, có online hay không.  Bạn còn nhớ những ngày tháng, kể cả khi người yêu bạn online hay không online Facebook, bạn vẫn tranh thủ nhắn tin vào những khoảng thời gian rảnh nhất có thể. Còn sau khi chia tay, cho dù nick facebook của họ còn sáng, nhưng bạn cũng không dám nhắn tin.  Thi thoảng, người ta thường lan truyền với nhau rằng. Trong cuộc sống, nên có những khoảng thời gian thay đổi những thói quen thường ngày của mình. Bắt đầu những thói quen mới là một trong những cách giúp bạn cảm thấy cuộc sống trở nên tốt đẹp và mới mẻ hơn. Nhưng cũng tùy trường hợp thôi bạn nhỉ. Nếu theo hướng tích cực thì bạn có thể bắt đầu những thói quen mới với một tâm thế vô cùng thích thú. Ngược lại, nếu bạn phải bắt đầu những thói quen mới theo hướng tiêu cực như việc chia tay người mà bạn yêu thương nhất, thì thật là quá khó khăn bạn nhỉ.

À mà cũng tùy từng tích cách mỗi người nữa. Ví dụ trong việc chia tay người yêu, có những người họ rất mạnh mẽ và việc thay đổi những thói quen thường ngày bằng những thói quen mới mà không có sự hiện diện của người yêu đối với họ là chuyện nhỏ mà thôi. Nhưng cũng có những người nặng tình nặng nghĩa. Có lẽ phải mất nhiều tháng, nhiều năm, họ mới có thể take up – bắt đầu những thói quen mới mà không có người yêu bên cạnh. 

Nhưng dù sao đi nữa, trong cuộc sống này, hãy thử một lần take up. Take up không có nghĩa là bắt buộc. Bạn có thể không bắt đầu những thói quen mới. Nhưng nó giúp bạn trở nên mạnh mẽ hơn trước mọi khó khăn tiếp theo. Không chỉ riêng tình cảm, bạn có thể bắt đầu những thói quen mới trong công việc, bạn bè hay làm đẹp chẳng hạn.

Chia sẻ một chút nhé. Mình đã thành công trong việc bắt đầu một thói quen mới đó chính là mỗi sáng thức dậy, thay vì nhăn mặt, mình chào đón mỗi sáng bằng một nụ cười. Bởi với mình, mỗi ngày là một niềm vui. Trước đây, mình thường khá cau có mỗi khi thức dậy [thế nên đợt đó mặt mình đầy nếp nhăn xấu xí]. Từ khi mình chào đón ngày mới bằng một nụ cười thật tươi. Mình cảm thấy cuộc sống bỗng tự dưng đẹp hơn và đáng sống hơn rất nhiều. 

Còn bạn, bạn đã từng bắt đầu những thói quen gì trong cuộc sống. Bạn có thể chia sẻ câu chuyện của bạn sẽ mọi người cùng biết được không. Cảm ơn các bạn đã dành chút thời gian để đọc bài chia sẻ này của mình. Hy vọng bài viết này đem đến cho bạn nhiều thông tin bổ ích về Take up.

Video liên quan

Chủ Đề