TTH.VN - Tờ Straitstimes ngày 23/7 trích dẫn một báo cáo do Liên Hiệp quốc [LHQ] phát hành gần đây liệt kê 10 quốc gia châu Á chiếm hơn 95% số ca nhiễm HIV mới trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương năm 2016.
Những tấm bưu thiếp thể hiện sự hỗ trợ đối với người nhiễm HIV trong một chiến dịch nhân Ngày Thế giới Phòng chống AIDS tại thủ đô Kuala Lumpur, Malaysia. Ảnh: AFP |
Theo đó, 10 quốc gia này bao gồm Malaysia, Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Pakistan, Việt Nam, Myanmar, Papua New Guinea, Philippines và Thái Lan.
Báo cáo cũng bao gồm một phân tích sâu về các mục tiêu đặt ra cho năm 2020, khi 90% tất cả người nhiễm HIV nên biết về tình trạng của họ, 90% tất cả những người được chẩn đoán HIV có thể tiếp cận liệu pháp điều trị kháng virus [ART] và 90% những người điều trị ART đã ức chế HIV.
Cũng theo báo cáo của Chương trình Phối hợp của LHQ về HIV/AIDS, mỗi năm có mức giảm khoảng 13% trường hợp nhiễm mới, từ 310.000 năm 2010 xuống còn 270.000 trường hợp vào năm 2016.
Thêm vào đó, khoảng 19,5 triệu trong số 36,7 triệu người nhiễm HIV trên thế giới đã được điều trị và mục tiêu đặt ra là điều trị cho 30 triệu người trên thế giới đến năm 2020.
Thanh Ngân [Lược dịch từ Straitstimes & Bernama]
//sputniknews.vn/20210108/viet-nam-nam-trong-top-4-nuoc-dieu-tri-hivaids-thanh-cong-tren-the-gioi-9911076.html
Việt Nam nằm trong top 4 nước điều trị HIV/AIDS thành công trên thế giới
Việt Nam nằm trong top 4 nước điều trị HIV/AIDS thành công trên thế giới
Cùng với Anh, Thụy Sĩ và Đức, Việt Nam là một trong 4 nước điều trị thành công với tỷ lệ người nhiễm HIV được điều trị ARV có tải lượng virus dưới ngưỡng ức... 08.01.2021, Sputnik Việt Nam
2021-01-08T12:56+0700
2021-01-08T12:56+0700
2021-01-08T12:55+0700
/html/head/meta[@name='og:title']/@content
/html/head/meta[@name='og:description']/@content
//cdnn1.img.vn.sputniknews.com/img/603/14/6031485_0:34:2974:1707_1920x0_80_0_0_157b5a6223481535c758da4f35776e96.jpg
Sputnik Việt Nam
+74956456601
MIA „Rosiya Segodnya“
2021
Sputnik Việt Nam
+74956456601
MIA „Rosiya Segodnya“
tin thời sự
vn_VN
Sputnik Việt Nam
+74956456601
MIA „Rosiya Segodnya“
//cdnn1.img.vn.sputniknews.com/img/603/14/6031485_243:0:2974:2048_1920x0_80_0_0_90519cda062a4f1f0b5bcbd6b00d44f9.jpg
Sputnik Việt Nam
+74956456601
MIA „Rosiya Segodnya“
việt nam, xã hội
Cùng với Anh, Thụy Sĩ và Đức, Việt Nam là một trong 4 nước điều trị thành công với tỷ lệ người nhiễm HIV được điều trị ARV có tải lượng virus dưới ngưỡng ức chế đạt 96%.
Tại Hội nghị Y tế toàn quốc, Bộ trưởng Y tế Nguyễn Thanh Long nhấn mạnh việc ngoài đẩy lùi được dịch Covid-19, Việt Nam còn tiếp tục kiểm soát được dịch bệnh HIV/AIDS, ông nhấn mạnh
:
“Với những kết quả đạt được trong suốt 30 năm qua, bài học kinh nghiệm và chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS mới được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sẽ là cơ hội chấm dứt dịch bệnh AIDS ở Việt Nam vào năm 2030”.
Năm 2020 là năm thứ 12 liên tiếp tình hình dịch giảm cả ba tiêu chí: số người nhiễm mới HIV, số người chuyển sang giai đoạn AIDS và tử vong liên quan đến AIDS.
Việt Nam là sẽ chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030
Tính từ ca nhiễm HIV đầu tiên vào năm 1990, Việt Nam trải qua hơn 30 năm ứng phó với căn bệnh này. Trong quãng thời gian 15 năm gần đây, chương trình phòng, chống HIV/AIDS của Việt Nam đã giúp cho khoảng nửa triệu người tránh khỏi lây nhiễm HIV và hơn 150.000 người thoát khỏi tử vong vì HIV/AIDS. Ông Hoàng Đình Cảnh - Phó Cục trưởng Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế - cho hay Việt Nam hiện có khoảng 230.000 người nhiễm HIV, 153.000 bệnh nhân đang điều trị thuốc ARV.
Người bệnh khi sử dụng thuốc này hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ sẽ không có nguy cơ lây truyền bệnh qua đường tình dục cho bạn tình. Sau khi phát hiện bệnh và được sử dụng thuốc sớm, liên tục và tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc điều trị cũng giúp người nhiễm HIV giảm nguy cơ tử vong vì các bệnh nhiễm trùng khác. Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam đã kiểm soát và giảm tỷ lệ tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng chỉ còn dưới 0,3%.
23 Tháng Mười 2020, 15:02
Từ năm 2000 đến nay, Việt Nam đã dự phòng cho khoảng 500.000 người không bị lây nhiễm HIV và 200.000 trường hợp không bị tử vong do AIDS. Đối với người nhiễm HIV, nếu được điều trị sớm [khi chỉ số CD4 trên 350 tế bào/uL], các bệnh nhân ở độ tuổi 20 có thể sống thêm 50-60 năm. Tuổi thọ của người nhiễm gần như người bình thường khi được điều trị sớm, tuân thủ theo phác đồ.
Mục tiêu sắp tới của Việt Nam là sẽ chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030. Tương tự với số ca nhiễm mới được phát hiện là dưới 1.000/năm và tỷ lệ tử vong liên quan bệnh này dưới 1/100.000 dân để HIV/AIDS không còn là mối ngại về sức khỏe của cộng đồng nữa.
Ngày 16/11/2020, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống HIV/AIDS. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống HIV/AIDS tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Điều này góp phần giảm số người nhiễm mới HIV xuống dưới 1.000 trường hợp, giảm số ca tử vong do AIDS đạt mức dưới một trường hợp/100.000 dân. Luật mới sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2021 và đây là luật duy nhất được trình và thông qua trong một kỳ họp Quốc hội [khóa XIV] và là một trong ba luật được 100% đại biểu Quốc hội có mặt thông qua.
Danh sách các quốc gia theo tỷ lệ lưu hành người lớn HIV/AIDS
& nbsp; & nbsp; Đây là danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ của những người nhiễm HIV/AIDS và tỷ lệ lưu hành ở người lớn, dựa trên dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, chẳng hạn như CIA World Fact Dịch HIV/AIDS trên toàn thế giới, vì 19 quốc gia trên toàn thế giới với tỷ lệ nhiễm trùng được báo cáo cao nhất là tất cả các nước châu Phi và Nam Phi được báo cáo là có dân số lớn nhất sống với căn bệnh này, ở mức hơn 5 triệu người bị nhiễm bệnh.list of countries and territories by people living with HIV/AIDS and the prevalence rate among adults, based on data from various sources, such as the The CIA World Factbook [1][2] The table makes clear Africa's unfortunate position in the worldwide HIV/AIDS epidemic, as the 19 countries worldwide with the highest prevalence of reported infections are all African countries, and South Africa is reported to have the largest population living with the disease, at well over 5 million people infected.
Kiến thức khuyến nghị bổ sung
Vào cuối phổ may mắn hơn, Samoa được báo cáo là có dân số bị nhiễm bệnh nhỏ nhất [chỉ báo cáo 12 trường hợp], với Ả Rập Saudi và Afghanistan được báo cáo là tỷ lệ mắc bệnh thấp nhất, trong số các quốc gia được báo cáo, ở mức khoảng 0,01% so với quần thể của họ, tương ứng.
Vì phần lớn những người bị nhiễm HIV không biết rằng họ có virus, nên rất hợp lý khi hy vọng rằng có thể có những trường hợp đáng kể về báo cáo và không chính xác trong một số thống kê được liệt kê nhất định.
Dân số | Tỷ lệ lưu hành | |||||
Đất nước / lãnh thổ | Được xếp hạng bởi dân số HIV/AIDS | Những người nhiễm HIV/AIDS | Ngày dữ liệu dân số | Được xếp hạng theo tỷ lệ lưu hành | Tỷ lệ lưu hành người lớn HIV/AIDS [%] | Ngày của dữ liệu tỷ lệ lưu hành |
Thế giới | - | 38,217,530 | - | - | - | - |
- | 033 | 220,000 | Swaziland | 1 | 38.80 | Swaziland |
2003 EST. | 022 | 350,000 | Swaziland | 2 | 37.30 | Swaziland |
2003 EST. | 025 | 320,000 | Swaziland | 3 | 28.90 | Swaziland |
2003 EST. | 004 | 1,800,000 | Botswana | 4 | 24.60 | Botswana |
Lesotho | 001 | 5,300,000 | Swaziland | 5 | 21.50 | Swaziland |
2003 EST. | 034 | 210,000 | Botswana | 6 | 21.30 | Swaziland |
2003 EST. | 011 | 920,000 | Swaziland | 7 | 16.50 | Swaziland |
2003 EST. | 012 | 900,000 | Swaziland | 8 | 14.20 | Swaziland |
2003 EST. | 028 | 260,000 | Swaziland | 9 | 13.50 | Swaziland |
2003 EST. | 007 | 1,400,000 | Swaziland | 10 | 13.20 | Swaziland |
2003 EST. | 076 | 17,000 | Botswana | 11 | 10.00 | Swaziland |
2003 EST. | 005 | 1,600,000 | Swaziland | 12 | 8.80 | Swaziland |
2003 EST. | 064 | 48,000 | Swaziland | 13 | 8.10 | Swaziland |
2003 EST. | 016 | 570,000 | Swaziland | 14 | 7.00 | Swaziland |
2003 EST. | 038 | 170,000 | Botswana | 15 | 7.00 | Botswana |
Lesotho | 018 | 560,000 | Swaziland | 16 | 6.90 | Swaziland |
2003 EST. | 008 | 1,200,000 | Swaziland | 17 | 6.70 | Swaziland |
2003 EST. | 029 | 250,000 | Swaziland | 18 | 6.00 | Swaziland |
2003 EST. | 050 | 100,000 | Swaziland | 19 | 5.90 | Swaziland |
2003 EST. | 002 | 2,900,000 | Swaziland | 21 | 5.60 | Swaziland |
2003 EST. | 030 | 250,000 | Swaziland | 22 | 5.10 | Swaziland |
2003 EST. | 051 | 90,000 | Swaziland | 23 | 4.90 | Swaziland |
2003 EST. | 035 | 200,000 | Swaziland | 24 | 4.80 | Swaziland |
2003 EST. | 006 | 1,500,000 | Swaziland | 25 | 4.40 | Swaziland |
2003 EST. | 009 | 1,100,000 | Swaziland | 26 | 4.20 | Swaziland |
2003 EST. | 026 | 300,000 | Swaziland | 27 | 4.20 | Swaziland |
2003 EST. | 048 | 110,000 | Swaziland | 28 | 4.10 | Swaziland |
2003 EST. | 019 | 530,000 | Botswana | 29 | 4.10 | Swaziland |
2003 EST. | 031 | 240,000 | Swaziland | 30 | 3.90 | Swaziland |
2003 EST. | 027 | 280,000 | Swaziland | 20 | 3.60 | 2003 EST. |
Botswana | 109 | 5,900 | Botswana | 31 | 3.40 | Botswana |
Lesotho | 040 | 140,000 | Swaziland | 32 | 3.20 | Swaziland |
2003 EST. | 070 | 29,000 | Swaziland | 33 | 3.20 | Swaziland |
2003 EST. | 023 | 350,000 | Swaziland | 34 | 3.10 | Swaziland |
2003 EST. | 110 | 5,600 | Swaziland | 35 | 3.00 | Swaziland |
2003 EST. | 100 | 9,100 | Swaziland | 36 | 2.90 | Swaziland |
2003 EST. | 060 | 60,000 | Swaziland | 37 | 2.70 | Swaziland |
2003 EST. | 037 | 170,000 | Swaziland | 38 | 2.60 | Swaziland |
2003 EST. | 091 | 11,000 | Swaziland | 39 | 2.50 | Swaziland |
2003 EST. | 117 | 3,600 | Swaziland | 40 | 2.40 | Swaziland |
2003 EST. | 020 | 400,000 | Botswana | 41 | 2.30 | Botswana |
Lesotho | 057 | 68,000 | Swaziland | 42 | 1.90 | Swaziland |
2003 EST. | 043 | 140,000 | Swaziland | 43 | 1.90 | Swaziland |
2003 EST. | 058 | 63,000 | Swaziland | 44 | 1.80 | Swaziland |
2003 EST. | 052 | 88,000 | Swaziland | 45 | 1.70 | Swaziland |
2003 EST. | 041 | 140,000 | Swaziland | 46 | 1.70 | Swaziland |
2003 EST. | 112 | 5,200 | Botswana | 47 | 1.70 | Botswana |
Lesotho | 127 | 2,500 | Swaziland | 48 | 1.50 | Swaziland |
2003 EST. | 017 | 570,000 | Swaziland | 49 | 1.50 | Swaziland |
2003 EST. | 021 | 360,000 | Botswana | 50 | 1.40 | Swaziland |
2003 EST. | 024 | 330,000 | Swaziland | 51 | 1.20 | Swaziland |
2003 EST. | 105 | 6,800 | Swaziland | 52 | 1.20 | Swaziland |
2003 EST. | 056 | 70,000 | Swaziland | 53 | 1.20 | Swaziland |
2003 EST. | 072 | 22,000 | Swaziland | 54 | 1.20 | Swaziland |
2003 EST. | 031 | 120,650 | Botswana | 55 | 1.10 | Lesotho |
Zimbabwe | 054 | 78,000 | 2003 EST. | 56 | 1.10 | 2003 EST. |
Nga | 013 | 860,000 | 2001 EST. | 57 | 1.10 | 2001 EST. |
Somalia | 067 | 43,000 | 2001 EST. | 58 | 1.00 | 2001 EST. |
Somalia | 003 | 2,500,000 | Ấn Độ | 2007 EST. | 0.36 | Ấn Độ |
2007 EST. | 078 | 16,000 | 2003 EST. | 60 | 0.90 | 2003 EST. |
- | 065 | 44,000 | 2003 EST. | 61 | 0.80 | 2003 EST. |
Panama | 045 | 130,000 | 2001 EST. | 62 | 0.70 | 2001 EST. |
Somalia | 049 | 110,000 | Ấn Độ | 63 | 0.70 | 2001 EST. |
Somalia | 044 | 140,000 | 2001 EST. | 64 | 0.70 | 2001 EST. |
Somalia | 069 | 29,000 | 2003 EST. | 65 | 0.70 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 036 | 190,000 | 2003 EST. | 66 | 0.70 | 2003 EST. |
2007 EST. | 015 | 660,000 | 2003 EST. | 67 | 0.70 | 2003 EST. |
- | 087 | 12,000 | 2003 EST. | 68 | 0.60 | 2003 EST. |
Panama | 010 | 988,376 | Senegal | 69 | 0.60 | 2003 EST. |
Argentina | 079 | 16,000 | 2003 EST. | 70 | 0.60 | 2003 EST. |
Venezuela | 097 | 9,500 | 2003 EST. | 71 | 0.60 | 2003 EST. |
1999 Est. | 104 | 7,600 | 2001 EST. | 72 | 0.60 | 2001 EST. |
Somalia | 042 | 140,000 | 2001 EST. | 73 | 0.50 | 2001 EST. |
Somalia | 082 | 15,000 | Ấn Độ | 74 | 0.50 | 2003 EST. |
2007 EST. | 053 | 82,000 | 2003 EST. | 75 | 0.50 | 2003 EST. |
- | 059 | 61,000 | 2001 EST. | 76 | 0.50 | 2001 EST. |
Somalia | 046 | 120,000 | 2003 EST. | 77 | 0.40 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 086 | 13,000 | 2001 EST. | 78 | 0.40 | 2001 EST. |
Somalia | 032 | 220,000 | 2003 EST. | 79 | 0.40 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 073 | 22,000 | 2001 EST. | 80 | 0.40 | 2001 EST. |
Somalia | 062 | 52,000 | 2003 EST. | 81 | 0.40 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 093 | 10,000 | 2003 EST. | 82 | 0.30 | 2003 EST. |
2007 EST. | 108 | 6,000 | 2001 EST. | 83 | 0.30 | 2001 EST. |
Somalia | 071 | 26,000 | 2003 EST. | 84 | 0.30 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 039 | 160,000 | 2003 EST. | 85 | 0.30 | 2003 EST. |
2007 EST. | 095 | 10,000 | 2001 EST. | 86 | 0.30 | 2001 EST. |
Somalia | 061 | 56,000 | 2003 EST. | 87 | 0.30 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 074 | 21,000 | 2003 EST. | 88 | 0.30 | 2003 EST. |
2007 EST. | 080 | 15,000 | 2001 EST. | 89 | 0.30 | 2001 EST. |
Somalia | 141 | 600 | 2003 EST. | 90 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 094 | 10,000 | 2003 EST. | 91 | 0.20 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 096 | 10,000 | 2001 EST. | 92 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 063 | 51,000 | 2001 EST. | 93 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 115 | 4,100 | 2003 EST. | 94 | 0.20 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 107 | 6,400 | 2003 EST. | 95 | 0.20 | 2003 EST. |
2007 EST. | 075 | 19,000 | 2001 EST. | 96 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 146 | 500 | 2003 EST. | 97 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 111 | 5,500 | 2001 EST. | 98 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 148 | 500 | 2003 EST. | 99 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 077 | 16,500 | 2001 EST. | 100 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 151 | 220 | 2001 EST. | 101 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 099 | 9,100 | 2001 EST. | 102 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 113 | 5,000 | 2003 EST. | 103 | 0.20 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 2007 EST. | 2007 EST. | 2007 EST. | 104 | 0.18 | 2001 EST. |
Somalia | 2007 EST. | 2007 EST. | 2007 EST. | 105 | 0.12 | 2001 EST. |
Somalia | 2007 EST. | 2007 EST. | 2007 EST. | 106 | 0.12 | 2001 EST. |
Somalia | 098 | 9,100 | 2003 EST. | 107 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 083 | 14,000 | 2003 EST. | 108 | 0.10 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 132 | 1,400 | 2003 EST. | 109 | 0.10 | 2003 EST. |
2007 EST. | 114 | 4,900 | 2003 EST. | 110 | 0.10 | 2003 EST. |
- | 122 | 3,000 | Panama | 111 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 119 | 3,500 | 2001 EST. | 112 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 159 | 100 | 2001 EST. | 113 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 135 | 1,300 | 2001 EST. | 114 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 140 | 700 | 2001 EST. | 115 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 081 | 15,000 | 2001 EST. | 116 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 155 | 200 | 2003 EST. | 117 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 121 | 3,000 | 2003 EST. | 118 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 142 | 600 | 2003 EST. | 119 | 0.10 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 131 | 1,500 | 2003 EST. | 120 | 0.10 | 2003 EST. |
2007 EST. | 128 | 2,500 | 2001 EST. | 121 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 123 | 2,800 | 2001 EST. | 122 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 090 | 12,000 | 2001 EST. | 123 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 136 | 1,000 | Ấn Độ | 124 | 0.10 | 2003 EST. |
2007 EST. | 120 | 3,300 | 2003 EST. | 125 | 0.10 | 2003 EST. |
- | 014 | 840,000 | 2003 EST. | 126 | 0.10 | 2003 EST. |
Panama | 154 | 200 | 2003 EST. | 127 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 145 | 500 | 2003 EST. | 128 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 118 | 3,600 | 2001 EST. | 129 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 150 | 280 | 2001 EST. | 130 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 101 | 9,000 | 2003 EST. | 131 | 0.10 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 106 | 6,500 | 2001 EST. | 132 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 143 | 560 | Ấn Độ | 133 | 0.10 | 2007 EST. |
- | 055 | 74,000 | 2001 EST. | 134 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 147 | 500 | Ấn Độ | 135 | 0.10 | 2003 EST. |
2007 EST. | 088 | 12,000 | 2001 EST. | 136 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 092 | 11,000 | 2003 EST. | 137 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 153 | 200 | 2003 EST. | 138 | 0.10 | 2004 EST. |
Thổ Nhĩ Kỳ | - | - | - | 139 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 137 | 1,000 | 2003 EST. | 140 | 0.10 | 2005 EST. |
Slovakia | 156 | 200 | 2003 EST. | 141 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 134 | 1,300 | 2003 EST. | 142 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 125 | 2,800 | 2003 EST. | 143 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 130 | 1,700 | 2003 EST. | 144 | 0.10 | 2003 EST. |
2005 EST. | 102 | 8,300 | 2003 EST. | 145 | 0.10 | 2003 EST. |
Slovakia | 116 | 3,900 | 2003 EST. | 146 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 143 | 600 | 2003 EST. | 147 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 089 | 12,000 | 2003 EST. | 148 | 0.10 | 2003 EST. |
2005 EST. | 133 | 1,400 | 2003 EST. | 149 | 0.10 | 2003 EST. |
Slovakia | 129 | 2,100 | 2001 EST. | 150 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 200 | 500 | 2003 EST. | 151 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 123 | 3,000 | 2005 EST. | 152 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 068 | 31,000 | 2001 EST. | 153 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 047 | 110,000 | 2003 EST. | 154 | 0.10 | 2003 EST. |
2005 EST. | Slovakia | 775 | Litva | 155 | 0.10 | |
Lebanon | 157 | 200 | 2001 EST. | 156 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 066 | 43,000 | 2001 EST. | 157 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 152 | 200 | 2003 EST. | 158 | 0.10 | 2003 EST. |
2005 EST. | 158 | 100 | 2005 EST. | 159 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 138 | 900 | 2003 EST. | 160 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 085 | 13,000 | 2001 EST. | 161 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 126 | 2,600 | 2003 EST. | 162 | 0.10 | 2003 EST. |
2005 EST. | - | - | - | 163 | 0.09 | 2001 EST. |
Tunisia | - | - | - | 164 | 0.05 | 2001 EST. |
Tunisia | 124 | 1,400 | 2001 EST. | 165 | 0.10 | Tunisia |
2005 EST. | - | - | - | 166 | 0.01 | 2001 EST. |
Tunisia | - | 2,600 | 2003 EST. | - | 0.10 | 2003 EST. |
2001 EST. | - | 2001 EST. | 2001 | - | 2001 EST. | 2001 |
Tunisia | 160 | 12 | Litva | - | - | - |
2001 EST. | - | 100 | Litva | - | - | - |
2001 EST. | - | 7,397 | Litva | - | - | - |
2001 EST.
Litva · AIDS · HIV structure and genome · HIV test · CDC Classification System for HIV Infection · HIV disease progression rates · HIV vaccine · WHO Disease Staging System for HIV Infection and Disease · AIDS dementia complex · Antiretroviral drug · Tuberculosis [coinfection] |
Nước Lào · AIDS pandemic · AIDS Museum · Timeline of AIDS · Oral polio vaccine AIDS hypothesis · Reappraisal of HIV–AIDS Hypothesis · Duesberg hypothesis |
Kyrgyzstan · International AIDS Society · World AIDS Day · Treatment Action Campaign · UNAIDS · PEPFAR · NAMES Project AIDS Memorial Quilt · HIV and AIDS misconceptions · List of HIV-positive people · People With AIDS Self-Empowerment Movement · |
Nhật Bản · Asia [in China • India • Myanmar • Pakistan • Taiwan • Japan] · in Latin America [in Brazil] · Caribbean · Eastern Europe and Central Asia [in Russia] · Western Europe · United States · List of countries by HIV/AIDS adult prevalence rate |
Litva · Coastline · Highest point · Lowest point · Compactness · Coast/area ratio · Northernmost point · Southernmost point · Continent · Number of neighbouring countries | ||
Nước Lào · Population growth rate · Life expectancy · Infant mortality rate · Fertility rate · Birth rate · Death rate · List of countries by sex ratio · Homicide rate · Human Development Index · Income equality · Literacy rate · HIV/AIDS adult prevalence rate · Unemployment rate · Employment rate · Population living in poverty · Poverty Index · Immigrant population · Suicide rate · Undernourishment rate · Firearm-related death rate · Gun ownership | ||
Kyrgyzstan · Foreign exchange reserves · Imports · Number of internet users · Number of telephone lines · Exports [per capita] · Debt [External, Public] · Consumption [Electricity, Natural gas, Electricity Intensity] · Production [Natural gas production by country, Natural gas proven reserves, Oil proven reserves, Automobile production, Steel production, Aluminium production, Coal production, Iron production]
| ||
Người đứng đầu nhà nước và chính phủ & nbsp; · Quyền chính trị & nbsp; và tự do dân sự & nbsp; làm kinh doanh & nbsp; · khả năng cạnh tranh kinh tế & nbsp; · ngày & nbsp; của sự hình thành & nbs Chỉ số trạng thái thất bại & nbsp; · Tự do du lịch & nbsp; · Hiệu suất của sinh viên & NBSP; · · Political rights and civil liberties · Press freedom · Privacy · Perception of corruption · Bribe paying · Property rights · Economic freedom · Democracy · Globalization · Ease of doing business · Economic competitiveness · Date of formation · Legal drinking age · School leaving age · Abortion law · Homosexuality laws · Death penalty · Quality-of-life · E-readiness · Failed States index · Travel Freedom · Student Performance · | ||
Quân sự & nbsp; chi tiêu & nbsp; · Số & nbsp; của Active & nbsp; quân đội & nbsp; · Number of active troops · Possession of nuclear weapons · UN peacekeepers currently deployed · Global Peace Index | ||
Carbon & nbsp; dioxide & nbsp; khí thải & nbsp; [per & nbsp; capita] & nbsp; · Greenhouse gas emissions per capita · GDP per emissions · Sustainability · Environmental Performance · Happy Planet Index | ||
Các bài viết bao gồm một hoặc nhiều bản đồ được hiển thị bằng chữ in nghiêng. |
Nguồn
Bài viết này chứa tài liệu từ CIA World Factbook, như một ấn phẩm của chính phủ Hoa Kỳ, nằm trong phạm vi công cộng.
- ^ Cơ quan tình báo trung ương [2005]. CIA World FactBook 2005 - Tỷ lệ lưu hành của người lớn HIV/AIDS. Truy cập vào năm 2005. Central Intelligence Agency [2005]. CIA World Factbook 2005 - HIV/AIDS adult prevalence rate. Retrieved on 2005.
- ^ Cơ quan tình báo trung ương [2005]. CIA World FactBook 2005 - Những người nhiễm HIV/AIDS. Truy cập vào năm 2005. Central Intelligence Agency [2005]. CIA World Factbook 2005 - people living with HIV/AIDS. Retrieved on 2005.
- ^ Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ [CDC] [2007-01-31]. Thống kê và giám sát CDC HIV/AIDS. Truy cập vào ngày 2007-01-31. United States Centers for Disease Control and Prevention [CDC] [2007-01-31]. CDC HIV/AIDS Statistics and Surveillance. Retrieved on 2007-01-31.