Top 10 quốc gia hiv trên thế giới năm 2022

TTH.VN - Tờ Straitstimes ngày 23/7 trích dẫn một báo cáo do Liên Hiệp quốc [LHQ] phát hành gần đây liệt kê 10 quốc gia châu Á chiếm hơn 95% số ca nhiễm HIV mới trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương năm 2016.

Những tấm bưu thiếp thể hiện sự hỗ trợ đối với người nhiễm HIV trong một chiến dịch nhân Ngày Thế giới Phòng chống AIDS tại thủ đô Kuala Lumpur, Malaysia. Ảnh: AFP

Theo đó, 10 quốc gia này bao gồm Malaysia, Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Pakistan, Việt Nam, Myanmar, Papua New Guinea, Philippines và Thái Lan.

Báo cáo cũng bao gồm một phân tích sâu về các mục tiêu đặt ra cho năm 2020, khi 90% tất cả người nhiễm HIV nên biết về tình trạng của họ, 90% tất cả những người được chẩn đoán HIV có thể tiếp cận liệu pháp điều trị kháng virus [ART] và 90% những người điều trị ART đã ức chế HIV.

Cũng theo báo cáo của Chương trình Phối hợp của LHQ về HIV/AIDS, mỗi năm có mức giảm khoảng 13% trường hợp nhiễm mới, từ 310.000 năm 2010 xuống còn 270.000 trường hợp vào năm 2016.

Thêm vào đó, khoảng 19,5 triệu trong số 36,7 triệu người nhiễm HIV trên thế giới đã được điều trị và mục tiêu đặt ra là điều trị cho 30 triệu người trên thế giới đến năm 2020.

Thanh Ngân [Lược dịch từ Straitstimes & Bernama]

//sputniknews.vn/20210108/viet-nam-nam-trong-top-4-nuoc-dieu-tri-hivaids-thanh-cong-tren-the-gioi-9911076.html

Việt Nam nằm trong top 4 nước điều trị HIV/AIDS thành công trên thế giới

Việt Nam nằm trong top 4 nước điều trị HIV/AIDS thành công trên thế giới

Cùng với Anh, Thụy Sĩ và Đức, Việt Nam là một trong 4 nước điều trị thành công với tỷ lệ người nhiễm HIV được điều trị ARV có tải lượng virus dưới ngưỡng ức... 08.01.2021, Sputnik Việt Nam

2021-01-08T12:56+0700

2021-01-08T12:56+0700

2021-01-08T12:55+0700

/html/head/meta[@name='og:title']/@content

/html/head/meta[@name='og:description']/@content

//cdnn1.img.vn.sputniknews.com/img/603/14/6031485_0:34:2974:1707_1920x0_80_0_0_157b5a6223481535c758da4f35776e96.jpg

Sputnik Việt Nam

+74956456601

MIA „Rosiya Segodnya“

2021

Sputnik Việt Nam

+74956456601

MIA „Rosiya Segodnya“

tin thời sự

vn_VN

Sputnik Việt Nam

+74956456601

MIA „Rosiya Segodnya“

//cdnn1.img.vn.sputniknews.com/img/603/14/6031485_243:0:2974:2048_1920x0_80_0_0_90519cda062a4f1f0b5bcbd6b00d44f9.jpg

Sputnik Việt Nam

+74956456601

MIA „Rosiya Segodnya“

việt nam, xã hội

Cùng với Anh, Thụy Sĩ và Đức, Việt Nam là một trong 4 nước điều trị thành công với tỷ lệ người nhiễm HIV được điều trị ARV có tải lượng virus dưới ngưỡng ức chế đạt 96%.

Tại Hội nghị Y tế toàn quốc, Bộ trưởng Y tế Nguyễn Thanh Long nhấn mạnh việc ngoài đẩy lùi được dịch Covid-19, Việt Nam còn tiếp tục kiểm soát được dịch bệnh HIV/AIDS, ông nhấn mạnh

:

“Với những kết quả đạt được trong suốt 30 năm qua, bài học kinh nghiệm và chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS mới được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sẽ là cơ hội chấm dứt dịch bệnh AIDS ở Việt Nam vào năm 2030”.

Năm 2020 là năm thứ 12 liên tiếp tình hình dịch giảm cả ba tiêu chí: số người nhiễm mới HIV, số người chuyển sang giai đoạn AIDS và tử vong liên quan đến AIDS.

Việt Nam là sẽ chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030

Tính từ ca nhiễm HIV đầu tiên vào năm 1990, Việt Nam trải qua hơn 30 năm ứng phó với căn bệnh này. Trong quãng thời gian 15 năm gần đây, chương trình phòng, chống HIV/AIDS của Việt Nam đã giúp cho khoảng nửa triệu người tránh khỏi lây nhiễm HIV và hơn 150.000 người thoát khỏi tử vong vì HIV/AIDS. Ông Hoàng Đình Cảnh - Phó Cục trưởng Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế - cho hay Việt Nam hiện có khoảng 230.000 người nhiễm HIV, 153.000 bệnh nhân đang điều trị thuốc ARV.

Người bệnh khi sử dụng thuốc này hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ sẽ không có nguy cơ lây truyền bệnh qua đường tình dục cho bạn tình. Sau khi phát hiện bệnh và được sử dụng thuốc sớm, liên tục và tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc điều trị cũng giúp người nhiễm HIV giảm nguy cơ tử vong vì các bệnh nhiễm trùng khác. Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam đã kiểm soát và giảm tỷ lệ tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng chỉ còn dưới 0,3%.

23 Tháng Mười 2020, 15:02

Từ năm 2000 đến nay, Việt Nam đã dự phòng cho khoảng 500.000 người không bị lây nhiễm HIV và 200.000 trường hợp không bị tử vong do AIDS. Đối với người nhiễm HIV, nếu được điều trị sớm [khi chỉ số CD4 trên 350 tế bào/uL], các bệnh nhân ở độ tuổi 20 có thể sống thêm 50-60 năm. Tuổi thọ của người nhiễm gần như người bình thường khi được điều trị sớm, tuân thủ theo phác đồ.

Mục tiêu sắp tới của Việt Nam là sẽ chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030. Tương tự với số ca nhiễm mới được phát hiện là dưới 1.000/năm và tỷ lệ tử vong liên quan bệnh này dưới 1/100.000 dân để HIV/AIDS không còn là mối ngại về sức khỏe của cộng đồng nữa.

Ngày 16/11/2020, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống HIV/AIDS. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống HIV/AIDS tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Điều này góp phần giảm số người nhiễm mới HIV xuống dưới 1.000 trường hợp, giảm số ca tử vong do AIDS đạt mức dưới một trường hợp/100.000 dân. Luật mới sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2021 và đây là luật duy nhất được trình và thông qua trong một kỳ họp Quốc hội [khóa XIV] và là một trong ba luật được 100% đại biểu Quốc hội có mặt thông qua.

Danh sách các quốc gia theo tỷ lệ lưu hành người lớn HIV/AIDS

& nbsp; & nbsp; Đây là danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ của những người nhiễm HIV/AIDS và tỷ lệ lưu hành ở người lớn, dựa trên dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, chẳng hạn như CIA World Fact Dịch HIV/AIDS trên toàn thế giới, vì 19 quốc gia trên toàn thế giới với tỷ lệ nhiễm trùng được báo cáo cao nhất là tất cả các nước châu Phi và Nam Phi được báo cáo là có dân số lớn nhất sống với căn bệnh này, ở mức hơn 5 triệu người bị nhiễm bệnh.list of countries and territories by people living with HIV/AIDS and the prevalence rate among adults, based on data from various sources, such as the The CIA World Factbook [1][2] The table makes clear Africa's unfortunate position in the worldwide HIV/AIDS epidemic, as the 19 countries worldwide with the highest prevalence of reported infections are all African countries, and South Africa is reported to have the largest population living with the disease, at well over 5 million people infected.

Kiến thức khuyến nghị bổ sung

Vào cuối phổ may mắn hơn, Samoa được báo cáo là có dân số bị nhiễm bệnh nhỏ nhất [chỉ báo cáo 12 trường hợp], với Ả Rập Saudi và Afghanistan được báo cáo là tỷ lệ mắc bệnh thấp nhất, trong số các quốc gia được báo cáo, ở mức khoảng 0,01% so với quần thể của họ, tương ứng.

Vì phần lớn những người bị nhiễm HIV không biết rằng họ có virus, nên rất hợp lý khi hy vọng rằng có thể có những trường hợp đáng kể về báo cáo và không chính xác trong một số thống kê được liệt kê nhất định.

Dân số Tỷ lệ lưu hành
Đất nước / lãnh thổ Được xếp hạng bởi dân số HIV/AIDS Những người nhiễm HIV/AIDS Ngày dữ liệu dân số Được xếp hạng theo tỷ lệ lưu hành Tỷ lệ lưu hành người lớn HIV/AIDS [%] Ngày của dữ liệu tỷ lệ lưu hành
Thế giới - 38,217,530 - - - -
- 033 220,000 Swaziland 1 38.80 Swaziland
2003 EST. 022 350,000 Swaziland 2 37.30 Swaziland
2003 EST. 025 320,000 Swaziland 3 28.90 Swaziland
2003 EST. 004 1,800,000 Botswana 4 24.60 Botswana
Lesotho 001 5,300,000 Swaziland 5 21.50 Swaziland
2003 EST. 034 210,000 Botswana 6 21.30 Swaziland
2003 EST. 011 920,000 Swaziland 7 16.50 Swaziland
2003 EST. 012 900,000 Swaziland 8 14.20 Swaziland
2003 EST. 028 260,000 Swaziland 9 13.50 Swaziland
2003 EST. 007 1,400,000 Swaziland 10 13.20 Swaziland
2003 EST. 076 17,000 Botswana 11 10.00 Swaziland
2003 EST. 005 1,600,000 Swaziland 12 8.80 Swaziland
2003 EST. 064 48,000 Swaziland 13 8.10 Swaziland
2003 EST. 016 570,000 Swaziland 14 7.00 Swaziland
2003 EST. 038 170,000 Botswana 15 7.00 Botswana
Lesotho 018 560,000 Swaziland 16 6.90 Swaziland
2003 EST. 008 1,200,000 Swaziland 17 6.70 Swaziland
2003 EST. 029 250,000 Swaziland 18 6.00 Swaziland
2003 EST. 050 100,000 Swaziland 19 5.90 Swaziland
2003 EST. 002 2,900,000 Swaziland 21 5.60 Swaziland
2003 EST. 030 250,000 Swaziland 22 5.10 Swaziland
2003 EST. 051 90,000 Swaziland 23 4.90 Swaziland
2003 EST. 035 200,000 Swaziland 24 4.80 Swaziland
2003 EST. 006 1,500,000 Swaziland 25 4.40 Swaziland
2003 EST. 009 1,100,000 Swaziland 26 4.20 Swaziland
2003 EST. 026 300,000 Swaziland 27 4.20 Swaziland
2003 EST. 048 110,000 Swaziland 28 4.10 Swaziland
2003 EST. 019 530,000 Botswana 29 4.10 Swaziland
2003 EST. 031 240,000 Swaziland 30 3.90 Swaziland
2003 EST. 027 280,000 Swaziland 20 3.60 2003 EST.
Botswana 109 5,900 Botswana 31 3.40 Botswana
Lesotho 040 140,000 Swaziland 32 3.20 Swaziland
2003 EST. 070 29,000 Swaziland 33 3.20 Swaziland
2003 EST. 023 350,000 Swaziland 34 3.10 Swaziland
2003 EST. 110 5,600 Swaziland 35 3.00 Swaziland
2003 EST. 100 9,100 Swaziland 36 2.90 Swaziland
2003 EST. 060 60,000 Swaziland 37 2.70 Swaziland
2003 EST. 037 170,000 Swaziland 38 2.60 Swaziland
2003 EST. 091 11,000 Swaziland 39 2.50 Swaziland
2003 EST. 117 3,600 Swaziland 40 2.40 Swaziland
2003 EST. 020 400,000 Botswana 41 2.30 Botswana
Lesotho 057 68,000 Swaziland 42 1.90 Swaziland
2003 EST. 043 140,000 Swaziland 43 1.90 Swaziland
2003 EST. 058 63,000 Swaziland 44 1.80 Swaziland
2003 EST. 052 88,000 Swaziland 45 1.70 Swaziland
2003 EST. 041 140,000 Swaziland 46 1.70 Swaziland
2003 EST. 112 5,200 Botswana 47 1.70 Botswana
Lesotho 127 2,500 Swaziland 48 1.50 Swaziland
2003 EST. 017 570,000 Swaziland 49 1.50 Swaziland
2003 EST. 021 360,000 Botswana 50 1.40 Swaziland
2003 EST. 024 330,000 Swaziland 51 1.20 Swaziland
2003 EST. 105 6,800 Swaziland 52 1.20 Swaziland
2003 EST. 056 70,000 Swaziland 53 1.20 Swaziland
2003 EST. 072 22,000 Swaziland 54 1.20 Swaziland
2003 EST. 031 120,650 Botswana 55 1.10 Lesotho
Zimbabwe 054 78,000 2003 EST. 56 1.10 2003 EST.
Nga 013 860,000 2001 EST. 57 1.10 2001 EST.
Somalia 067 43,000 2001 EST. 58 1.00 2001 EST.
Somalia 003 2,500,000 Ấn Độ 2007 EST. 0.36 Ấn Độ
2007 EST. 078 16,000 2003 EST. 60 0.90 2003 EST.
- 065 44,000 2003 EST. 61 0.80 2003 EST.
Panama 045 130,000 2001 EST. 62 0.70 2001 EST.
Somalia 049 110,000 Ấn Độ 63 0.70 2001 EST.
Somalia 044 140,000 2001 EST. 64 0.70 2001 EST.
Somalia 069 29,000 2003 EST. 65 0.70 2003 EST.
Ấn Độ 036 190,000 2003 EST. 66 0.70 2003 EST.
2007 EST. 015 660,000 2003 EST. 67 0.70 2003 EST.
- 087 12,000 2003 EST. 68 0.60 2003 EST.
Panama 010 988,376 Senegal 69 0.60 2003 EST.
Argentina 079 16,000 2003 EST. 70 0.60 2003 EST.
Venezuela 097 9,500 2003 EST. 71 0.60 2003 EST.
1999 Est. 104 7,600 2001 EST. 72 0.60 2001 EST.
Somalia 042 140,000 2001 EST. 73 0.50 2001 EST.
Somalia 082 15,000 Ấn Độ 74 0.50 2003 EST.
2007 EST. 053 82,000 2003 EST. 75 0.50 2003 EST.
- 059 61,000 2001 EST. 76 0.50 2001 EST.
Somalia 046 120,000 2003 EST. 77 0.40 2003 EST.
Ấn Độ 086 13,000 2001 EST. 78 0.40 2001 EST.
Somalia 032 220,000 2003 EST. 79 0.40 2003 EST.
Ấn Độ 073 22,000 2001 EST. 80 0.40 2001 EST.
Somalia 062 52,000 2003 EST. 81 0.40 2003 EST.
Ấn Độ 093 10,000 2003 EST. 82 0.30 2003 EST.
2007 EST. 108 6,000 2001 EST. 83 0.30 2001 EST.
Somalia 071 26,000 2003 EST. 84 0.30 2003 EST.
Ấn Độ 039 160,000 2003 EST. 85 0.30 2003 EST.
2007 EST. 095 10,000 2001 EST. 86 0.30 2001 EST.
Somalia 061 56,000 2003 EST. 87 0.30 2003 EST.
Ấn Độ 074 21,000 2003 EST. 88 0.30 2003 EST.
2007 EST. 080 15,000 2001 EST. 89 0.30 2001 EST.
Somalia 141 600 2003 EST. 90 0.20 2001 EST.
Somalia 094 10,000 2003 EST. 91 0.20 2003 EST.
Ấn Độ 096 10,000 2001 EST. 92 0.20 2001 EST.
Somalia 063 51,000 2001 EST. 93 0.20 2001 EST.
Somalia 115 4,100 2003 EST. 94 0.20 2003 EST.
Ấn Độ 107 6,400 2003 EST. 95 0.20 2003 EST.
2007 EST. 075 19,000 2001 EST. 96 0.20 2001 EST.
Somalia 146 500 2003 EST. 97 0.20 2001 EST.
Somalia 111 5,500 2001 EST. 98 0.20 2001 EST.
Somalia 148 500 2003 EST. 99 0.20 2001 EST.
Somalia 077 16,500 2001 EST. 100 0.20 2001 EST.
Somalia 151 220 2001 EST. 101 0.20 2001 EST.
Somalia 099 9,100 2001 EST. 102 0.20 2001 EST.
Somalia 113 5,000 2003 EST. 103 0.20 2003 EST.
Ấn Độ 2007 EST. 2007 EST. 2007 EST. 104 0.18 2001 EST.
Somalia 2007 EST. 2007 EST. 2007 EST. 105 0.12 2001 EST.
Somalia 2007 EST. 2007 EST. 2007 EST. 106 0.12 2001 EST.
Somalia 098 9,100 2003 EST. 107 0.10 2001 EST.
Somalia 083 14,000 2003 EST. 108 0.10 2003 EST.
Ấn Độ 132 1,400 2003 EST. 109 0.10 2003 EST.
2007 EST. 114 4,900 2003 EST. 110 0.10 2003 EST.
- 122 3,000 Panama 111 0.10 2001 EST.
Somalia 119 3,500 2001 EST. 112 0.10 2001 EST.
Somalia 159 100 2001 EST. 113 0.10 2001 EST.
Somalia 135 1,300 2001 EST. 114 0.10 2001 EST.
Somalia 140 700 2001 EST. 115 0.10 2001 EST.
Somalia 081 15,000 2001 EST. 116 0.10 2001 EST.
Somalia 155 200 2003 EST. 117 0.10 2001 EST.
Somalia 121 3,000 2003 EST. 118 0.10 2001 EST.
Somalia 142 600 2003 EST. 119 0.10 2003 EST.
Ấn Độ 131 1,500 2003 EST. 120 0.10 2003 EST.
2007 EST. 128 2,500 2001 EST. 121 0.10 2001 EST.
Somalia 123 2,800 2001 EST. 122 0.10 2001 EST.
Somalia 090 12,000 2001 EST. 123 0.10 2001 EST.
Somalia 136 1,000 Ấn Độ 124 0.10 2003 EST.
2007 EST. 120 3,300 2003 EST. 125 0.10 2003 EST.
- 014 840,000 2003 EST. 126 0.10 2003 EST.
Panama 154 200 2003 EST. 127 0.10 2001 EST.
Somalia 145 500 2003 EST. 128 0.10 2001 EST.
Somalia 118 3,600 2001 EST. 129 0.10 2001 EST.
Somalia 150 280 2001 EST. 130 0.10 2001 EST.
Somalia 101 9,000 2003 EST. 131 0.10 2003 EST.
Ấn Độ 106 6,500 2001 EST. 132 0.10 2001 EST.
Somalia 143 560 Ấn Độ 133 0.10 2007 EST.
- 055 74,000 2001 EST. 134 0.10 2001 EST.
Somalia 147 500 Ấn Độ 135 0.10 2003 EST.
2007 EST. 088 12,000 2001 EST. 136 0.10 2001 EST.
Somalia 092 11,000 2003 EST. 137 0.10 2001 EST.
Somalia 153 200 2003 EST. 138 0.10 2004 EST.
Thổ Nhĩ Kỳ - - - 139 0.10 2001 EST.
Tunisia 137 1,000 2003 EST. 140 0.10 2005 EST.
Slovakia 156 200 2003 EST. 141 0.10 2001 EST.
Tunisia 134 1,300 2003 EST. 142 0.10 2001 EST.
Tunisia 125 2,800 2003 EST. 143 0.10 2001 EST.
Tunisia 130 1,700 2003 EST. 144 0.10 2003 EST.
2005 EST. 102 8,300 2003 EST. 145 0.10 2003 EST.
Slovakia 116 3,900 2003 EST. 146 0.10 2001 EST.
Tunisia 143 600 2003 EST. 147 0.10 2001 EST.
Tunisia 089 12,000 2003 EST. 148 0.10 2003 EST.
2005 EST. 133 1,400 2003 EST. 149 0.10 2003 EST.
Slovakia 129 2,100 2001 EST. 150 0.10 2001 EST.
Tunisia 200 500 2003 EST. 151 0.10 2001 EST.
Tunisia 123 3,000 2005 EST. 152 0.10 2001 EST.
Tunisia 068 31,000 2001 EST. 153 0.10 2001 EST.
Tunisia 047 110,000 2003 EST. 154 0.10 2003 EST.
2005 EST. Slovakia 775 Litva 155 0.10
Lebanon 157 200 2001 EST. 156 0.10 2001 EST.
Tunisia 066 43,000 2001 EST. 157 0.10 2001 EST.
Tunisia 152 200 2003 EST. 158 0.10 2003 EST.
2005 EST. 158 100 2005 EST. 159 0.10 2001 EST.
Tunisia 138 900 2003 EST. 160 0.10 2001 EST.
Tunisia 085 13,000 2001 EST. 161 0.10 2001 EST.
Tunisia 126 2,600 2003 EST. 162 0.10 2003 EST.
2005 EST. - - - 163 0.09 2001 EST.
Tunisia - - - 164 0.05 2001 EST.
Tunisia 124 1,400 2001 EST. 165 0.10 Tunisia
2005 EST. - - - 166 0.01 2001 EST.
Tunisia - 2,600 2003 EST. - 0.10 2003 EST.
2001 EST. - 2001 EST. 2001 - 2001 EST. 2001
Tunisia 160 12 Litva - - -
2001 EST. - 100 Litva - - -
2001 EST. - 7,397 Litva - - -

2001 EST.

Tunisia  d  e

2005 EST. Slovakia Lebanon Nam Triều Tiên Jordan
Litva · AIDS · HIV structure and genome · HIV test · CDC Classification System for HIV Infection · HIV disease progression rates · HIV vaccine · WHO Disease Staging System for HIV Infection and Disease · AIDS dementia complex · Antiretroviral drug · Tuberculosis [coinfection]
Nước Lào · AIDS pandemic · AIDS Museum · Timeline of AIDS · Oral polio vaccine AIDS hypothesis · Reappraisal of HIV–AIDS Hypothesis · Duesberg hypothesis
Kyrgyzstan · International AIDS Society · World AIDS Day · Treatment Action Campaign · UNAIDS · PEPFAR · NAMES Project AIDS Memorial Quilt · HIV and AIDS misconceptions · List of HIV-positive people · People With AIDS Self-Empowerment Movement ·
Nhật Bản · Asia [in China • India • Myanmar • Pakistan • Taiwan • Japan] · in Latin America [in Brazil] · Caribbean · Eastern Europe and Central Asia [in Russia] · Western Europe · United States · List of countries by HIV/AIDS adult prevalence rate

Tunisia  d  e

2005 EST. Slovakia Lebanon Nam Triều TiênChính trị
SocietyQuân độiMôi trường

Litva · Coastline · Highest point · Lowest point · Compactness · Coast/area ratio · Northernmost point · Southernmost point · Continent · Number of neighbouring countries

Nước Lào · Population growth rate · Life expectancy · Infant mortality rate · Fertility rate · Birth rate · Death rate · List of countries by sex ratio · Homicide rate · Human Development Index · Income equality · Literacy rate · HIV/AIDS adult prevalence rate · Unemployment rate · Employment rate · Population living in poverty · Poverty Index · Immigrant population · Suicide rate · Undernourishment rate · Firearm-related death rate · Gun ownership

Kyrgyzstan · Foreign exchange reserves · Imports · Number of internet users · Number of telephone lines  · Exports [per capita] · Debt [External, Public]  · Consumption [Electricity, Natural gas, Electricity Intensity] · Production [Natural gas production by country, Natural gas proven reserves, Oil proven reserves, Automobile production, Steel production, Aluminium production, Coal production, Iron production]

GDP

NBSP; ] • GNI bình quân đầu người [Phương pháp Atlas] & nbsp; · Tăng trưởng & nbsp; · PPP [per capita • per capita per hour]
Past [nominal • PPP] · Future [nominal • PPP • PPP per capita] • GNI per capita [Atlas Method] · Growth [real • per capita]
Sector composition · Demographics comparison

Người đứng đầu nhà nước và chính phủ & nbsp; · Quyền chính trị & nbsp; và tự do dân sự & nbsp; làm kinh doanh & nbsp; · khả năng cạnh tranh kinh tế & nbsp; · ngày & nbsp; của sự hình thành & nbs Chỉ số trạng thái thất bại & nbsp; · Tự do du lịch & nbsp; · Hiệu suất của sinh viên & NBSP; · · Political rights and civil liberties · Press freedom · Privacy · Perception of corruption · Bribe paying · Property rights · Economic freedom · Democracy · Globalization · Ease of doing business · Economic competitiveness · Date of formation · Legal drinking age · School leaving age · Abortion law · Homosexuality laws · Death penalty · Quality-of-life · E-readiness · Failed States index · Travel Freedom · Student Performance ·

Quân sự & nbsp; chi tiêu & nbsp; · Số & nbsp; của Active & nbsp; quân đội & nbsp; · Number of active troops · Possession of nuclear weapons · UN peacekeepers currently deployed · Global Peace Index

Carbon & nbsp; dioxide & nbsp; khí thải & nbsp; [per & nbsp; capita] & nbsp; · Greenhouse gas emissions per capita · GDP per emissions · Sustainability · Environmental Performance · Happy Planet Index

Các bài viết bao gồm một hoặc nhiều bản đồ được hiển thị bằng chữ in nghiêng.

Nguồn

Bài viết này chứa tài liệu từ CIA World Factbook, như một ấn phẩm của chính phủ Hoa Kỳ, nằm trong phạm vi công cộng.

  1. ^ Cơ quan tình báo trung ương [2005]. CIA World FactBook 2005 - Tỷ lệ lưu hành của người lớn HIV/AIDS. Truy cập vào năm 2005. Central Intelligence Agency [2005]. CIA World Factbook 2005 - HIV/AIDS adult prevalence rate. Retrieved on 2005.
  2. ^ Cơ quan tình báo trung ương [2005]. CIA World FactBook 2005 - Những người nhiễm HIV/AIDS. Truy cập vào năm 2005. Central Intelligence Agency [2005]. CIA World Factbook 2005 - people living with HIV/AIDS. Retrieved on 2005.
  3. ^ Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ [CDC] [2007-01-31]. Thống kê và giám sát CDC HIV/AIDS. Truy cập vào ngày 2007-01-31. United States Centers for Disease Control and Prevention [CDC] [2007-01-31]. CDC HIV/AIDS Statistics and Surveillance. Retrieved on 2007-01-31.

Quốc gia nào có tỷ lệ HIV cao nhất 2022?

Với số lượng tuyệt đối, Nam Phi [7,5 triệu], tiếp theo là Mozambique [2,2 triệu], Ấn Độ [2,1 triệu] và Nigeria [1,8 triệu] có số trường hợp HIV/AIDS cao nhất vào cuối năm 2022.South Africa [7.5 million], followed by Mozambique [2.2 million], India [2.1 million] and Nigeria [1.8 million] had the highest HIV/AIDS number of cases by the end of 2022.

Quốc gia nào không có HIV?

Vào cuối phổ may mắn hơn, Samoa được báo cáo là có dân số bị nhiễm bệnh nhỏ nhất [chỉ báo cáo 12 trường hợp], với Ả Rập Saudi và Afghanistan được báo cáo là tỷ lệ mắc bệnh thấp nhất, trong số các quốc gia được báo cáo, ở mức khoảng 0,01% so vớiquần thể của họ, tương ứng.Saudi Arabia and Afghanistan being reported to have the lowest prevalence of the disease, among reported nations, at approximately 0.01% of their populations, respectively.

Chủ Đề