Top luật bán đấu giá tài sản năm 2022

Chủ thể của bán đấu giá tài sản bao gồm người bán đấu giá, người có tài sản bán đấu giá và người mua tài sản đấu giá]. Vậy theo quy định của pháp luật thì chủ thể bán đấu giá tài sản có những quy định gì? 

Người bán đấu giá

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 86-CP về việc ban hành Quy chế Bán đấu giá tài sản có quy định về người bán đấu giá như sau:

1. Người bán đấu giá là Trung tâm bán đấu giá được thành lập theo quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, do Sở Tư pháp trực tiếp quản lý.

Trung tâm bán đấu giá thuộc Sở Tư pháp là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng và con dấu riêng.

2. Người bán đấu giá cũng có thể là doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần được thành lập theo Luật Công ty hoạt động bán đấu giá chuyên nghiệp và không kinh doanh ngành nghề khác do Sở Tư pháp quản lý về nghiệp vụ.

Nghĩa vụ của người bán đấu giá

Theo Điều 5 Nghị định 86-CP có quy định về nghĩa vụ của người bán đấu giá tài sản, cụ thể người bán đấu giá có các nghĩa vụ sau đây:

1. Tổ chức bán đấu giá tài sản theo đúng nguyên tắc và thủ tục quy định tại Quy chế này;

2. Thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có liên quan đến tài sản bán đấu giá;

3. Bảo quản tài sản bán đấu giá khi được giao giữ như tài sản của chính mình;

4. Trưng bày, cho xem và tham khảo hồ sơ tài sản bán đấu giá theo quy định của Quy chế này;

5. Thực hiện ghi chép về việc bán đấu giá vào Sổ đăng ký bán đấu giá tài sản và lập văn bản bán đấu giá tài sản;

6. Giao tài sản bán đấu giá cho người mua theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Quy chế này;

7. Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu đối với tài sản bán đấu giá mà theo quy định của pháp luật tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu;

8. Thanh toán cho người bán tài sản tiền đã bán hoặc trả lại tài sản không bán được cho người bán theo thỏa thuận; nếu không có thoả thuận thì phải thanh toán tiền cho người bán đấu giá chậm nhất là ba ngày sau khi nhận được tiền của người mua tài sản hoặc phải trả lại tài sản trong thời hạn chậm nhất là ba ngày sau cuộc bán đấu giá;

9. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ gây ra;

10. Nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Quyền của người bán đấu giá

Căn cứ theo điều 6 Nghị định 86-CP có quy định người bán đấu giá có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu người bán tài sản cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết liên quan đến tài sản bán đấu giá và phải chịu trách nhiệm về các thông tin đó;

2. Tham gia cùng người bán tài sản định giá khởi điểm đối với tài sản bán đấu giá hoặc định giá khởi điểm trong trường hợp được người bán tài sản uỷ quyền;

3. Nhân danh người bán tài sản thực hiện bán đấu giá;

4. Yêu cầu người mua tài sản thực hiện việc thanh toán theo quy định tại các điều từ Điều 22 đến Điều 24 của Quy chế này;

5. Thu lệ phí do người bán tài sản trả theo quy định tại Điều 27 của Quy chế này.

Người có tài sản đấu giá

Căn cứ theo Khoản 5 Điều 5 Luật đấu giá tài sản có quy định: “Người có tài sản đấu giá là cá nhân, tổ chức sở hữu tài sản, người được chủ sở hữu tài sản ủy quyền bán đấu giá tài sản hoặc người có quyền đưa tài sản ra đấu giá theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.”

Quyền và nghĩa vụ của người có tài sản đấu giá

Tại Điều 47 Luật đấu giá tài sản có quy định về quyền và nghĩa vụ của người có tài sản đấu giá như sau:

1. Người có tài sản đấu giá có các quyền sau đây:

a] Giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá;

b] Tham dự cuộc đấu giá;

c] Yêu cầu tổ chức đấu giá tài sản dừng việc tổ chức đấu giá khi có căn cứ cho rằng tổ chức đấu giá tài sản có hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 của Luật này;

d] Yêu cầu đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá dừng cuộc đấu giá khi có căn cứ cho rằng đấu giá viên có hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 của Luật này; người tham gia đấu giá có hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c hoặc d khoản 5 Điều 9 của Luật này;

đ] Đơn phương chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, hợp đồng mua bán tài sản đấu giá hoặc đề nghị Tòa án tuyên bố hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, hợp đồng mua bán tài sản đấu giá vô hiệu theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật về dân sự;

e] Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Người có tài sản đấu giá có các nghĩa vụ sau đây:

a] Chịu trách nhiệm về tài sản đưa ra đấu giá;

b] Ký hợp đồng mua bán tài sản đấu giá hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá tài sản;

c] Giao tài sản và các giấy tờ liên quan đến tài sản đấu giá cho người mua được tài sản đấu giá theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán tài sản đấu giá hoặc theo quy định của pháp luật;

d] Báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, diễn biến cuộc đấu giá và kết quả đấu giá tài sản trong trường hợp đấu giá tài sản nhà nước;

đ] Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Người được mua tài sản đấu giá

Căn cứ theo Khoản 6 Điều 5 Luật đấu giá tài sản có quy định: “Người mua được tài sản đấu giá là người trúng đấu giá và ký kết hợp đồng mua bán tài sản đấu giá hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá tài sản”

Quyền và nghĩa vụ của người được mua tài sản đấu giá

Theo Điều 48 Luật đấu giá tài sản, quy định về quyền và nghĩa vụ của người trúng đấu giá tài sản như sau:  

1. Người trúng đấu giá có các quyền sau đây:

a] Yêu cầu người có tài sản đấu giá ký hợp đồng mua bán tài sản đấu giá hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật;

b] Được nhận tài sản đấu giá, có quyền sở hữu đối với tài sản đấu giá theo quy định của pháp luật;

c] Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đấu giá đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật;

d] Các quyền khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán tài sản đấu giá và theo quy định của pháp luật.

2. Người trúng đấu giá có các nghĩa vụ sau đây:

a] Ký biên bản đấu giá, hợp đồng mua bán tài sản đấu giá;

b] Thanh toán đầy đủ tiền mua tài sản đấu giá cho người có tài sản đấu giá theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán tài sản đấu giá hoặc theo quy định của pháp luật có liên quan;

c] Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán tài sản đấu giá và theo quy định của pháp luật.

Một số quy định về chủ thể bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật mà DauGia.Net muốn chia sẻ đến bạn đọc. Việc nắm rõ quyền và nghĩa vụ của các chủ thể bán đấu giá tài sản sẽ giúp cho cuộc đấu giá được suôn sẻ và hiệu quả hơn. Nếu bạn muốn tìm kiếm các thông tin đấu giá tài sản mới nhất hãy tham khảo ngay gói VIP6 - Phần mềm săn tài sản đấu giá của DauGia.Net, các thông tin đấu giá được chúng tôi cập nhật hàng giờ, hàng ngày đảm bảo đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin đấu giá của người dùng một cách nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả. 

Mọi thông tin xin liên lạc với chúng tôi:

  • Kênh chat: m.me/dauthau.info
  • Hotline: 0904.634.288
  • Email: [email protected] 

Luật đấu giá 2022 là Luật đấu giá tài sản hiện đang có hiệu lực thi hành.... chưa có văn bản nào thay thế...

     Luật đấu giá có tên đầy đủ là Luật đấu giá tài sản. Luật đấu giá 2022 hiện đang có hiệu lực thi hành là luật đấu giá tài sản năm 2016. Hiện nay chưa có văn bản nào thay thế. Một số nội dung của luật đấu giá tài sản năm 2016 như sau:

QUC HỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Luật số: 01/2016/QH14

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2016

LUẬT

ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật đấu giá tài sản.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục đấu giá tài sản; đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản; thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đu giá tài sản; xử lý vi phạm, hủy kết quả đấu giá tài sản, bồi thường thiệt hại; quản lý nhà nước về đấu giá tài sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản, Hội đồng đấu giá tài sản.

2. Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng.

3. Người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, người trúng đấu giá, người mua được tài sản đấu giá.

4. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản.

Điều 3. Áp dụng Luật đấu giá tài sản và quy định về trình tự, thủ tục đấu giá tài sản tại các luật khác

1. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định về trình tự, thủ tục đấu giá của Luật này và quy định của luật khác thì áp dụng quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Việc đấu giá đối với chứng khoán được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán; việc đấu giá đối với tài sản nhà nước ở nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Điều 4. Tài sản đấu giá

1. Tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá, bao gồm:

a] Tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

b] Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật;

c] Tài sản là quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

d] Tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;

đ] Tài sản thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;

e] Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản kê biên để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

g] Tài sản là hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;

h] Tài sản cố định của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

i] Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản;

k] Tài sản hạ tầng đường bộ và quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

l] Tài sản là quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;

m] Tài sản là quyền sử dụng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;

n] Tài sản là quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện;

o] Tài sản là nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật;

p] Tài sản khác mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá.

2. Tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức tự nguyện lựa chọn bán thông qua đấu giá theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này.

Điều 5. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bước giá là mức chênh lệch tối thiểu của lần trả giá sau so với lần trả giá trước liền kề trong trường hợp đấu giá theo phương thức trả giá lên. Bước giá do người có tài sản đấu giá quyết định và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đấu giá tài sản đối với từng cuộc đấu giá.

2. Đấu giá tài sản là hình thức bán tài sản có từ hai người trở lên tham gia đấu giá theo nguyên tắc, trình tự và thủ tục được quy định tại Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 49 của Luật này.

3. Giá khởi điểm là giá ban đầu thấp nhất của tài sản đấu giá trong trường hợp đấu giá theo phương thức trả giá lên; giá ban đầu cao nhất của tài sản đấu giá trong trường hợp đấu giá theo phương thức đặt giá xuống.

4. Mức giảm giá là mức chênh lệch tối thiểu của lần đặt giá sau so với lần đặt giá trước liền kề trong trường hợp đấu giá theo phương thức đặt giá xuống. Mức giảm giá do người có tài sản đấu giá quyết định và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đấu giá tài sản đối với từng cuộc đấu giá.

5. Người có tài sản đấu giá là cá nhân, tổ chức sở hữu tài sản, người được chủ sở hữu tài sản ủy quyền bán đấu giá tài sản hoặc người có quyền đưa tài sản ra đấu giá theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

6. Người mua được tài sản đấu giá là người trúng đấu giá và ký kết hợp đồng mua bán tài sản đấu giá hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá tài sản.

7. Người tham gia đấu giá là cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện tham gia đấu giá để mua tài sản đấu giá theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

8. Người trúng đấu giá là cá nhân, tổ chức trả giá cao nhất so với giá khởi điểm hoặc bằng giá khởi điểm trong trường hợp không có người trả giá cao hơn giá khởi điểm khi đấu giá theo phương thức trả giá lên; cá nhân, tổ chức chấp nhận mức giá khởi điểm hoặc mức giá đã giảm trong trường hợp đấu giá theo phương thức đặt giá xuống.

9. Phương thức đặt giá xuống là phương thức đấu giá, theo đó đấu giá viên đặt giá từ cao xuống thấp cho đến khi xác định được người chấp nhận mức giá do đấu giá viên đưa ra.

10. Phương thức trả giá lên là phương thức đấu giá, theo đó người tham gia đấu giá trả giá từ thấp lên cao cho đến khi xác định được người trả giá cao nhất so với giá khởi điểm.

11. Tài sản đấu giá là tài sản được phép giao dịch theo quy định của pháp luật.

12. Tổ chức đấu giá tài sản bao gồm Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản và doanh nghiệp đấu giá tài sản.

>>>Tải toàn bộ nội dung Luật đấu giá 2022 tại đây: Luật đấu giá tài sản 2016

      Một số bài viết tham khảo:

       Để được tư vấn Luật đấu giá 2022 và các vấn đề liên quan, quý khách vui lòng liên hệ tới công ty luật Toàn Quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về luật đấu giá 2022

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về luật đấu giá mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ:  chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Video liên quan

Chủ Đề