Trắc nghiệm điện áp ra của máy biến áp được lấy từ

Câu 2. Cấu tạo máy biến áp một pha gồm mấy bộ phận chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4. Máy biến áp một pha có mấy loại dây quấn?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp lấy điện áp vào

B. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đưa điện áp ra

C. Dây quấn sơ cấp lấy điện áp vào, dây quấn thứ cấp đưa điện áp ra

D. Dây quấn thứ cấp lấy điện áp vào, dây quấn sơ cấp đưa điện áp ra

Câu 7. Chọn phát biểu đúng:

A. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng

B. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp lớn hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng

C. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp nhỏ hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng

D. Đáp án khác

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 6D
Câu 2ACâu 7A
Câu 3CCâu 8D
Câu 4BCâu 9D
Câu 5CCâu 10D

Lựu [Tổng hợp]

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMKỸ THUẬT ĐIỆNCâu 1 Máy điện là thiết bị điện từ, nguyên lý làm việc dựa vào hiện tượng cảmứng điện từ và tương tác giữa từ trường và dòng điện. Máy điện dùng để:A] biến đổi các dạng năng lượng khác nhau thành điện năng [máy phát điện],B] biến đổi điện năng thành cơ năng [động cơ điện],C] biến đổi các thông số điện năng như điện áp, dòng điện , tần số, v.v….D] cả 3 tính chất a,b,cCâu 2 Máy điện có rất nhiều loại khác nhau, sử dụng rộng rãi trong côngnghiệp, giao thông vận tải, trong sản xuất và đời sống. Có thể phân loại theo cáctiêu chí khác nhau: theo công suất, theo cấu tạo, theo loại dòng điện, theo nguyênlý làm việc, …Theo nguyên lý biến đổi năng lượng ta có 2 loại máy điện:A] máy điện tĩnh và máy điện quay.B] máy điện 1 chiều và máy điện xoay chiềuC] máy điện đồng bộ và máy điện không đồng bộD] máy phát điện và động cơ điệnCâu 3 Máy điện có rất nhiều loại khác nhau, sử dụng rộng rãi trong côngnghiệp, giao thông vận tải, trong sản xuất và đời sống. Có thể phân loại theo cáctiêu chí khác nhau: theo công suất, theo cấu tạo, theo loại dòng điện, theo nguyênlý làm việc, …Theo tính chất biến đổi năng lượng ta có:A] máy phát điện và động cơ điệnB] máy điện 1 chiều và máy điện xoay chiềuC] máy điện không đồng bộ và máy điện đồng bộD] máy điện tĩnh và máy điện quayCâu 4 Máy điện có rất nhiều loại khác nhau, sử dụng rộng rãi trong côngnghiệp, giao thông vận tải, trong sản xuất và đời sống. Có thể phân loại theo cáctiêu chí khác nhau: theo công suất, theo cấu tạo, theo loại dòng điện, theo nguyênlý làm việc. Theo nguyên lý làm việc người ta chia ra:A] máy điện một chiều và máy điện xoay chiềuB] máy điện tĩnh và máy điện quayC] máy điện đồng bộ và không đồng bộD] máy phát điện và động cơ điệnCâu 5 Máy điện tĩnh làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ giữa nhữngcuộn dây không có chuyển động tương đối với nhau. Loại máy điện tĩnh thôngdụng là:A] máy biến áp.B] máy phát điệnC] động cơ điệnD] máy điện 1 chiềuCâu 6 Các máy điện tĩnh được dùng để:1A]B]C]D]biến đổi các thông số điện năng,biến đổi cơ năng thành điện năngbiến đổi điện năng thành cơ năngbiến đổi cơ năng thành cơ năng2Câu 7 Máy điện quay là loại máy điện làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từvà tương tác điện từ giữa từ trường và dòng điện trong các cuộn dây có chuyểnđộng tương đối với nhau. Máy điện quay thường dùng để:A] biến đổi cơ năng thành điện năngB] biến đổi điện năng thành cơ năngC] biến đổi thông số điện năngD] cả 2 tính chất a và bCâu 8 Nguyên lý cơ bản của mọi máy điện đều dựa trên cơ sở của hai địnhluật:A] định luật cảm ứng điện từ và định luật về lực từ.B] định luật cảm ứng điện từ và định luật tương tác tĩnh điệnC] định luật Coulomb và định luật AmpereD] định luật cảm ứng điện từ và định lý dòng toàn phầnCâu 9 Khi cho một thanh dây dẫn có chiều dài l chuyển động thẳng góc trongmột từ trường đều B với vận tốc v, trong thanh dây dẫn sẽ xuất hiện mộtsuất điện động cảm ứng e = Blv. Chiều của sức điện động cảm ứng được xác địnhbằng quy tắc:A] bàn tay phảiB] bàn tay tráiC] vặn nút chaiD] LenxơCâu 10 Định luật về lực từ phát biểu rằng: Khi cho một thanh dẫn có dòng điệnI chạy qua đặt trong một từ trường đều B thanh dẫn sẽ chịu tác dụng của một lựcđiện từ xác định theo biểu thức:A] FIl .BB]FIB.lC]Fl I .BD] Fl B.ICâu 11 Chiều của lực điện từ được xác định theo quy tắc:A] bàn tay tráiB] bàn tay phảiC] vặn nút chaiD] cái đinh ốcCâu 12 Các máy điện đều làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ nên đều cótính thuận nghịch, nghĩa là:A] có thể làm việc ở hai chế độ: chế độ máy phát và chế độ động cơ.3B] có thể là phần cảm hoặc là phần ứngC] có thể làm việc ở 2 chế độ: có tải và không tảiC] có thể nhận năng lượng hoặc phát năng lượng4Câu 13 Mạch từ trong các máy điện có tác dụng:A] tập trung từ trường và dẫn từ thông.B] khép kín hoặc rẽ nhánh từ trườngC] bảo vệ các phần tử máy điện khỏi chịu ảnh hưởng của từ trườngD] liên kết các bộ phận của máy điệnCâu 14 Đối với máy biến áp người ta quy ước:A], Cuộn sơ cấp là cuộn có điện áp cao, cuộn thứ cấp là cuộn có điện áp thấpB], Cuộn sơ cấp là cuộn bên trái, cuộn thứ cấp là cuộn bên phảiC], Cuộn sơ cấp là cuộn có điện áp thấp, cuộn thứ cấp là cuộn có điện áp caoD], Cuộn sơ cấp là cuộn nối với nguồn, cuộn thứ cấp là cuộn nối vớitảiCâu 15 Cuộn sơ cấp của máy biến áp là:A], cuộn có điện áp caoB], cuộn có điện áp thấpC], cuộn có nhiều vòng dâyD], cuộn nối vớinguồnCâu 16 Cuộn sơ cấp của máy biến áp là:A] cuộn có nhiều vòng dâyB] cuộn có ít vòng dâyC] cuộn nối với tảiD] cuộnnốivớinguồnCâu 17 Cuộn thứ cấp của máy biến áp là:A] cuộn nằm bên tráiB] cuộn nằm bên phảiC] cuộn nối với nguồnD] cuộn nối với phụtảiCâu 18 Cuộn thứ cấp của máy biến áp là:A] cuộn có nhiều vòng dâyB] cuộn có ít vòng dâyC] cuộn nối với phụtải D] cuộn nối vớinguồnCâu 19 Chọn phát biểu ĐÚNG:A] Máy điện tĩnh chia ra máy điện đồng bộ và máy điện không đồng bộB] máy điện tĩnh gồm máy điện 1 chiều và máy điện xoay chiềuC] máy điện tĩnh biến đổi cơ năng thành điện năngD] máy điện tĩnh dùng để biến đổi các thông số điệnnăng5Câu 20Tìm phát biểu SAI:A] Máy điện quay chia ra 2 loại: máy điện 1 chiều và máy điện xoay chiềuB] Máy điện xoay chiều chia ra máy điện đồng bộ và máy điện không đồngbộC] Máy điện một chiều chia ra máy điện đồng bộ và máy điện khôngđồng bộ6D] Máy điện không đồng bộ chia ra động cơ không đồng bộ và máy phát.Câu 21 Tìm phát biểu ĐÚNGA] Máy điện đồng bộ và máy điện không đồng bộ đều là máy điện quayB] Máy điện đồng bộ là máy điện tĩnh còn máy điện không đồng bộ là máyđiện quay.C] máy điện không đồng bộ là máy điện tĩnh còn máy điện đồng bộ là máyđiện quayD] máy điện một chiều và máy biến áp đều là máy điện tĩnhCâu 22 Chọn phát biểu ĐÚNG:A] Các máy điện đều làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ nên đềucó tính thuận nghịchB] Chỉ có máy điện không đồng bộ là có tính thuận nghịch còn máy điện đồngbộ thì khôngC] Chỉ có máy điện đồng bộ là có tính thuận nghịch còn máy điện không đồngbộ thì khôngD] Chỉ có máy điện quay là có tính thuận nghịch còn máy điện tĩnh thì khôngCâu 23 Máy điện được chia ra làm:A] 2 loại: Máy điện AD vả DCB] 2 loại: Động cơ và máy phátC] 2 loại: máy điện tĩnh và máy điện quayD] 2 loại: máy điện công suất nhỏ và máy điện công suất lớnCâu 24 Cho máy biến áp 1 pha, cuộn sơ cấp có N1 = 4400 vòng được nối vàolưới điện 220V, lúc này ở hai đầu cuộn thứ cấp người ta đo được điện áp là 10V.Số vòng dây cuộn thứ cấp là:A] 200 vòngB] 20 vòngC] 2000 vòngD] 2 vòngCâu 25 Lựa chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:A] Các máy điện đều có tính thuận nghịchB] Chỉ có máy phát điện mới có tính thuận nghịchC] Chỉ có động cơ điện mới có tính thuận nghịchD] Chỉ có máy biến áp mới có tính thuận nghịchCâu 26.Chế độ không tải của máy biến áp làchế độ:a. Thứ cấp hở mạch, sơ cấp đặt vào điện áp U1.b. Sơ cấp hở mạch, thứ cấp đặt vào tải7c. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, thứ cấp đặt vào tảid. Cả sơ cấp và thứ cấp đều hở mạch.Câu 27. Chế độ không tải của máy biến áp làchế độ:8a. Thứ cấp hở mạch, sơ cấp cũng hở mạch.b. Sơ cấp hở mạch, thứ cấp đặt vào tải.c. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp u1, thứ cấp hở mạch.d. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp u1, thứ cấp nối tắt.câu 28. Chế độ không tải của máy biến áp là chế độ mà:a. Sơ cấp hở mạch, thứ cấp cũng hở mạch,b. Thứ cấp đặt vào tải, sơ cấp đặt vào nguồn u1.c. Thứ cấp hở mạch. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp u1,d. Thứ cấp nối qua tải. Sơ cấp hở mạch nguồn,câu 29. Trong chế độ không tải của máy biến áp, công suất đưa ra phía thứ cấpbằng không, do đó:a. Không có tổn hao công suất trên máy biến ápb. Máy vẫn tiêu hao công suất P0 trên điện trở dây quấn sơ cấp vàtổn hao sắt từ.c. Máy chỉ tổn hao công suất P0 trên dây quấn sơ cấpd. Máy chỉ tổn hao công suất do tổn hao sắt từ.câu 30.Trong chế độ không tải của máy biến áp, công suất không tải Q0 rấtlớn so với công suất tác dụng P0, vì vậy hệ số công suất lúc không tải là:a. Rất lớnb. Rất nhỏc. Bằng khôngd. Không xác định.Câu 31.Trong chế độ không tải của máy biến áp, công suất đưa ra phía thứ cấplà:a. bằng khôngb. rất lớnc. không xác địnhd. phụ thuộc vào cách mắccâu 32.Trong chế độ có tải của máy biến áp, công suất đưa ra phía thứ cấp là:a. bằng không9b. rất lớnc. không xác địnhd. phụ thuộc vào tải10câu 33. Lõi thép của máy biến áp có thể được làm từ các vật liệu:a. Nhômb. Kim loạic. Đồngd. Sắt từcâu 34. Lõi thép của máy biến áp đóng vai trò mạch từ, do đó chỉ có thể đượclàm từ các vật liệu:a. Sắt từb. Kim loạic. Đồng, Nhômd. Bán dẫncâu 35. Trạng thái có tải của máy biến áp là trạng thái:a. Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, cuộn thứ cấp đặt vào tảib. Cuộn sơ cấp hở mạch, cuộn thứ cấp đặt vào tảic. Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, cuộn thứ cấp hở mạchd. Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, cuộn thứ cấp ngắn mạchcâu 36.Trạng thái ngắn mạch của máy biến áp là trạng thái:a. Cuộn thứ cấp đặt vào tải, cuộn sơ cấp bị nối tắtb. Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn, cuộn thứ cấp bị nối tắt.c. Cuộn sơ cấp hở mạch, cuộn thứ cấp bị nối tắtd. Cả cuộn sơ cấp và thứ cấp đều bị nối tắt37. Trong quá trình làm việc, máy biến áp có các loại tổn hao nào?a. Tổn hao từ và tổn hao điệnb. Chỉ có tổn hao điệnc. Chỉ có tổn hao từd. Không bị tổn hao nào.38. CHỌN PHÁT BIỂU SAI.11Hiệu suất của máy biến áp cho biết tỷ số giữa công suất lối ra P2 với côngsuất đưa vào P1.12a. Các máy biến áp công suất trung bình và công suất lớn cho hiệu suất từ 95– 97%b. Các máy biến áp công suất nhỏ cho hiệu suất thấp từ 60 – 90%c. Hiệu suất của máy biến áp cực đại khi tải định mức: hệ số phụ tải k=1d. Hiệu suất của máy biến áp cực đại khi hệ số phụ tải k = 0,5.39. Muốn máy biến áp làm việc với hiệu suất cao cần phải:a. Để máy biến áp làm việc với phụ tải trung bình k = 0,5 – 0,7b. Để máy biến áp làm việc với phụ tải định mức k = 1c. Để máy biến áp làm việc hết công suất k >1d. Để máy biến áp làm việc với hệ số phụ tải k >040.Một máy biến áp 1 pha trong thí nghiệm đo được công suất không tải P0 =40W; công suất ngắn mạch Pn.m = 62,5W. Xác định hiệu suất của máy biến ápkhi làm việc với hệ số phụ tải k = 0,85. Cho biết công suất định mức của máybiến áp là Sđ.m = 500VA, hệ số công suất cos 2 = 0,8.a.= 100%b.= 90%c.= 80%d.= 50%41.Một máy biến áp một pha có các thông số định mức sau: Sđm = 25KVA; U1đm= 380V; U2đm = 127V. Hãy tính dòng định mức.a].I1đm = 65,79A ; I2đm =196,85Ab] I1đm = 65,79A ; I2đm = 21,98Ac] I1đm = 589A ; I2đm = 196,85Ad] I1đm = 65,79A ; I2đm = 19,68ª42.Một MBA có tỷ số điện áp U1/U2 = 220V/24V, tỷ số vòng dây W1/W2 =880/96. Điện áp trên cuộn thứ cấp sẽ là bao nhiêu nếu cuộn dây thứ cấp củaMBA tăng thêm 24 vòng.a. U2 = 30Vb. U2 = 18Vc. U2 = 1613,3Vd. U2 = 3V43.Tính hiệu suất và tổn hao của máy biến áp 1 pha. Biết rằng công suất đưa vàoP1 = 50kW, công suất lấy ra P2 = 45kW.a.=90%,10% b.P==10%,P = 90% c. =111%,P = 5 % d.=90%,13P = 5%44.Một MBA có P2 =100kW, điện áp thứ cấp U2đ.m= 230V, cos 2 = 0,8 . Hãytính dòng thứ cấp; dòng điện tác dụng I2td và công suất toàn phần.a] I2 =543,48A; I2 td = 434,78A; S2 = 125kWb] I2 =434,78A; I2 td = 347,82A; S2 = 100kW14c] I2 =543,48A; I2 td = 679,72A; S2 = 125kWd] I2 =434,78; I2 td = 543,48A; S2 = 100kW45. Một máy biến áp một pha lý tưởng công suất 20KVA; tỷ số biến áp1200V/120V. Tính các dòng định mức sơ cấp và thứ cấp.a. I1đm = 16,67A ; I2đm = 166,67Ab. I1đm = 166,7A ; I2đm = 16,67Ac. I1đm = 1,67A ; I2đm = 16,67Ad. I1đm = 16,67A ; I2đm = 1,67A46. Một máy biến áp một pha lý tưởng công suất 20KVA; tỷ số biến áp1200V/120V. Cuộn thứ cấp mắc tải có hệ số công suất cos =0,8. Nếu tảiđang tiêu thụ công suất là 12KW thì dòng sơ cấp và thứ cấp trong mạch làbao nhiêu.a. I2 = 125A ; I1 = 12,5Ab. I2 = 12,5A ; I1 = 125Ac. I2 = 1,25A ; I1 = 125Ad. I2 = 125A ; I1 = 1,25A47. Chọn PHÁT BIỂU SAIKhi ngắn mạch máy biến áp thì:Dòng điện ngắn mạch In thường lớn gấp 10 25 lần dòng điện địnhmức, gây nguy hiểm cho MBA đang vận hành và các phụ tải.b. Khi ngắn mạch điện áp thứ cấp U2 = 0.c. Điện áp ngắn mạch Un chính là điện áp rơi trên tổng trở dây quấn thứcấp.d. Dòng điện ngắn mạch In thường rất lớn nên điện áp ngắn mạch Uncũng sẽ rất lớn gây nguy hiểm cho thiết bị.48.Chọn PHÁT BIỂU SAIKhi ngắn mạch máy biến áp thì:a.a. Vì điện áp ngắn mạch nhỏ nên từ thông nhỏ, do đó tổn hao sắttừ không đáng kể.b. Công suất đo được trong thí nghiệm ngắn mạch Pn chính là côngsuất tổn hao trên điện trở dây quấn sơ cấp và thứ cấpc. Dòng điện ngắn mạch In thường rất lớn nên tổn hao sắt từsẽ rất lớn gây nóng quá mức lõi sắt.d. Khi ngắn mạch điện áp thứ cấp U2 =0.49.Chọn PHÁT BIỂU SAI.Chế độ có tải là chế hoạt động của máy biến áp khi cuộn sơ cấp nối với lướiđiện xoay chiều, cuộn thứ cấp nối với phụ tải và được đánh giá bằng hệ số tải kt,trong đó:15a. kt = 0 : tải địnhmứcb. kt = 1 : tải định mứcc. kt < 1 : chế độ non tải16d. kt > 1 : chế độ quá tải.50. Chọn PHÁT BIỂU ĐÚNGChế độ có tải là chế hoạt động của máy biến áp khi cuộn sơ cấp nối với lướiđiện xoay chiều, cuộn thứ cấp nối với phụ tải và được đánh giá bằng hệ số tảikt, trong đó:a. kt = 0 : tải định mứcb. kt >0 : chế độ quá tải.c. kt =1 : tải định mức51. Đồ thị phụ biểu diễn sự biến thiên của U2% tỉ lệ bậc nhất với kt và phụthuộc vào tính chất của các loại tải khi cos t = const, chỉ ra trên hình vẽ.Trong đó:123a.b.c.C d.Đường 1 ứng với tải RĐường số 2 ứng với tải LĐường số 3 ứng với tảiĐường số 1 ứng với tải C52. Đường đặc tính ngoài của MBA biểu diễn mối quan hệ U2 = f[I2] khi U1 =U1đm và cos 1 = const ứng với các loại tải khác nhau:Trong đó:a. Đường 1 ứng với tải có đặc tính dung kháng C17b. Đường số 2 ứng với tải có tính điện trở Rc. Đường số 3 ứng với tải có tính cảm kháng L1853. Chọn PHÁT BIỂU SAI:Khi máy biến áp làm việc có các loại tổn hao sau đây: Tổn hao điện Pđ vàTổn hao từ Pst.a. Tổn hao điện là tổn hao trên điện trở dây quấn sơ cấp Pđ1 và thứ cấp Pđ1b. Giá trị tổn hao điện phụ thuộc vào dòng tảic. Tổn hao từ Pst. là tổn hao trong lõi thép do dòng điện xoáy và từ trễ sinhra.d. Gá trị tổn hao từ thuộc vào dòng tải54. Chọn PHÁT BIỂU SAI:Khi máy biến áp làm việc có các loại tổn hao sau đây: Tổn hao điện Pđ và Tổnhao từ Pst.1. Tổn hao điện là tổn hao trên điện trở dây quấn sơ cấp và thứ cấp.2. Giá trị tổn hao điện không phụ thuộc vào dòng tải3. Tổn hao từ là tổn hao trong lõi thép do dòng điện xoáy và từ trễ sinh ra.4. Gá trị tổn hao từ không thuộc vào dòng tải55. Cho máy biến áp một pha, cuộn sơ cấp có 400 vòng, cuộn thứ cấp 800 vòng.Tiết diễn lõi thép 40cm2. Nếu cuộn sơ cấp đấu vào nguồn 600V, 60Hz thì từcảm cực đại trong lõi thép và điện áp thứ cấp sẽ là bao nhiêu?a. Bm = 1,41T; U2 = 1200Vb. Bm = 14,1T; U2 = 1200Vc. Bm = 1,41T; U2 = 120Vd. Bm = 1,41T; U2 = 2400V56. Cho máy biến áp một pha công suất 20kVA, tỷ số điện áp 1200/120V. Xácđịnh các dòng định mức sơ cấp và thứ cấpa. I1đm= 16,7A; I2đm = 167Ab. I1đm= 167A; I2đm = 16,7Ac. I1đm= 16,7A; I2đm = 1670Ad. I1đm= 1,67A; I2đm = 167A57. Cho máy biến áp một pha công suất 20kVA, tỷ số điện áp 1200/120V. Nếucuộn thứ cấp đang nối với một phụ tải có công suất 12kW, hệ số công suấtcủa tải là 0,8 thì dòng sơ cấp và thứ cấp tương ứng sẽ là bao nhiêu ?.a. I1 = 12,5A; I2 = 125Ab. I1 = 125A; I2 = 12,5Ac. I1 = 1,25A; I2 = 12,5Ad. I1 = 125A; I2 = 1250A58. Cho máy biến áp một pha có tỷ số biến áp N1/N2 = 4/1. Điện áp thứ cấp là120 00V . Người ta đấu tải 10 300 vào thứ cấp. Hãy xác định điện áp sơcấp. Dòng điện sơ cấp và thứ cấp.a. U1 = 480 0oV; I1 = 3 -30o; I2 = 12 30o. b. U1 = 480 0oV; I1 = 12 -30o; I2 = 3 30o. c. U1 = 48 0oV; I1 = 3 -30o; I2 = 12 1930o. d. U1 = 480 0oV; I1 = 3 30o; I2 =12 30o.2059. Một động cơ không đồng bộ 12 cực, 50Hz sẽ quay với vận tốc bao nhiêunếu hệ số trượt bằng 0,06.a. n = 470vg/phb. n = 500vg/phc. n = 530vg/phd. n = 30vg/ph60.Động cơ không đồng bộ 12 cực có tốc độ quay n = 470 vg/ph khi làm việctrong lưới điện tần số 50Hz. Xác định hệ số trượt s.a. S = 0,06b. S = 0,02c. S = 0,6d. S = 161. Động cơ không đồng bộ 24 cực làm việc trong lưới điện 50Hz. Hệ số trượt s= 0,06. xác định tốc độ của động cơ.a. n = 250 vg/phb.n = 235 vg/phc. n = 265 vg/phd. n = 125 vg/ph62. Động cơ không đồng bộ có 8 cực, 60Hz sẽ quay với vận tốc bao nhiêu nếuhệ số trượt bằng 0,07.a. n = 837vg/phb. n = 418,5vg/phc. n = 209,25vg/phd. n = 375vg/ph63. Phương trình cân bằng điện áp mạch stator của động cơ điện không đồng bộa. U 1 Z1I1 E 1b. U 1 1E 1 1Z Ic. U 1 Z1I1d. U 1 Z1I1 E 164. Chọn phát biểu SAITrong máy điện không đồng bộ thì:a. Tần số dòng điện rôtor lúc quay bằng tần số dòng điện stator nhân với độtrượt.b. Sức điện động trong mạch rôtor lúc quay bằng sức điện động trong mạchrôtor đứng yên nhân với độ trượt.c. Điện kháng pha mạch rôtor lúc quay bằng điện kháng pha mạch rôtor đứngyên nhân với độ trượt.d. Điện áp pha mạch rotor lúc quay bằng điện áp pha mạch rotorđứng yên chia cho độ trượt65. Hệ phương trình toán học mô tả động cơ điện không đồng bộ có dạng:1. UI [R + jX]E11 11;01sE2I[R2];jsX I221II0'2212. U3. UI [R + jX]E11 11;01sEI [R + jX ]; 0EsE111 1122I[R2I[R222jsX ];2IjsX ];2I11II'I02I0'222IjsX ];I [R + jX;0I '[R1] E1 111sE2222I 1 I 0266. Phương trình cân bằng điện áp mạch rotor của động cơ điện không đồngbộ có dạng:a.0 sE 2 I 2 [R2 jsX2 ]b. 0 sE 2 I 2 [R2 jsX2 ]4. Uc.0sE2I 2 [R2jsX2 ]d. sE 2I 2 [R2 jsX2 ]67.Đối với động cơ không đồng bộ 3 pha. Để mở máy mômen của động cơphải đủ lớn để thắng mômen cản của phụ tải đặt lên trục động cơ [Mc] vàmômen quán tính của các phần tử chuyển động quy về trục động cơ [J].a. Trong quá trình mở máy dòng cấp cho động cơ khá lớn, thườngbằng 5 -7 lần dòng định mức.b. Trong quá trình mở máy dòng chạy qua động cơ thường bị sụt giảm khálớn, thường khoảng 5 7 lần dòng định mức.c. Trong quá trình mở máy điện áp đặt lên động cơ phải đủ lớn, thường bằng5 7 lần điện áp định mức.d. Trong quá trình mở máy cần ổn định điện áp đặt vào động cơ để đảm bảochế độ công tác của máy.Câu 68. Chọn phát biểu SAIa. Máy điện không đồng bộ là máy điện xoay chiều làm việc theo nguyên lýcảm ứng điện từ có tốc độ quay của rotor n khác với tốc độ quay của từtrường n1.b. Máy điện không đồng bộ chủ yếu được dùng làm động cơ để biến đổi nănglượng dòng điện xoay chiều thành cơ năng.c. Hiện nay đa số các động cơ điện dùng trong công nghiệp, nông nghiệp,lâm nghiệp, … đều là động cơ điện không đồng bộ vì nó có cấu tạo đơngiản, dễ vận hành, giá thành rẻ.d. Máy điện không đồng bộ có tốc độ quay của rotor n luôn luôn lớn hơntốc độ quay của từ trường n1.Câu 69.Chọn phát biểu SAIa. Máy điện không đồng bộ có tính thuận nghịch, tức là có thể làm việc ở 2chế độ: động cơ và máy phát.b. Máy điện không đồng bộ không có tính thuận nghịch, tức là khôngthể làm việc ở 2 chế độ: động cơ và máy phát.c. Tùy theo cấu tạo dây quấn phần quay, máy điện không đồng bộ chia ralàm hai loại: máy điện không đồng bộ rotor dây quấn và loại máy điệnkhông đồng bộ rotor lồng sóc.d. Máy điện không đồng bộ còn chia ra làm máy điện không đồng bộ có vànhđổi chiều và không có vành đổi chiều.70. Chọn phát biểu SAI.a. Máy điện không đồng bộ chia ra làm máy điện không đồng bộ có vành đổichiều và không có vành đổi chiều.23b. Loại máy điện không có vành đổi chiều có ưu điểm là cấu tạo và vận hànhđơn giản, rẻ tiền.c. Loại máy điện không có vành đổi chiều có nhược điểm là khó điều chỉnhtốc độ, hệ số cos thấp.24d. Loại máy điện không có vành đổi chiều cấu tạo phức tạp, đắt tiền vàhiệu suất thấp nên hạn chế sử dụng.71.Chọn phát biểu ĐÚNG.a. Máy điện không đồng bộ chỉ có một loại 1 phab. Máy điện không đồng bộ chỉ có thể làm việc ở 2 phac. Máy điện không đồng bộ chỉ có thể làm việc ở điện 3 phad. Tùy thuộc vào công suất mà máy điện không đồng bộ có các loại: 1pha, 2 pha và 3 pha.72.Chọn phát biểu ĐÚNG.a. Máy điện không đồng bộ chỉ có Startor mà không có Rotorb. Máy điện không đồng bộ chỉ có Rotor mà không có Statorc. Stator là phần tĩnh của máy điện bao gồm lõi thép, trục và dây quấn.d. Stator là phần tĩnh của máy điện bao gồm lõi thép, dây quấn và vỏmáy.73.Chọn phát biểu ĐÚNG.a. Máy điện không đồng bộ có thể chỉ có Startor mà không có Rotorb. Máy điện không đồng bộ có thể chỉ có Rotor mà không có Statorc. Rotor là phần quay của máy điện bao gồm các bộ phận chính là lõi thép,dây quấn và vỏ máy.d. Rotor là phần quay của máy điện gồm lõi thép, trục và dây quấn.74.Chọn phát biểu ĐÚNG.a. Rotor của máy điện không đồng bộ có 2 loại: rotor ngắn mạch [hayrotor lồng sóc] và rotor dây quấn.b. Rotor của máy điện không đồng bộ chỉ có 1loại là rotor ngắn mạchc. Rotor của máy điện không đồng bộ chỉ có 1loại là rotor dây quấnd. Rotor lồng sóc chỉ dùng cho các máy điện có công suất nhỏ.75. Chọn phát biểu ĐÚNG.a. Rotor lồng sóc dùng cho các máy điện có công suất lớn trên 100kW,trong các rãnh của lõi thép rotor đặt các thanh đồng, hai đầu nối ngắnmạch bằng2 vòng đồng, tạo thành lồng sóc.b. Các loại rotor dây quấn chỉ có thể dùng cho các máy điện có công suất lớnhơn 100kW.c. Các loại rotor lồng sóc chỉ có thể dùng cho các máy điện có công suất lớnhơn 100kW.d. Rotor dây quấn còn gọi là rotor ngắn mạch thường dùng cho các máy điệncó công suất lớn.76. Ký hiệu trong hình dưới đây để chỉ:25

Video liên quan

Chủ Đề