Trắc nghiệm Sinh học lớp 6 học kì 2 có đáp an
Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Các cây … chủ yếu của chúng ta đều thuộc lớp Một lá mầm.
Câu 2: Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra ?
Câu 3: Thực vật giúp điều hòa khí hậu nhờ điều nào dưới đây ?
Câu 4: Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
Câu 6: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ?
Câu 7: Khi nói về tảo, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
Câu 8: Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới đây ?
Câu 9: Loại cây nào dưới đây thường được trồng để làm cảnh?
Câu 10: Hầu hết các đại diện của lớp Một lá mầm đều có dạng thân như thế nào?
Câu 11: Quả thìa là được xếp vào nhóm nào dưới đây ?
Câu 12: Nhóm nào dưới đây gồm những thực vật quý hiếm ?
Câu 13: Rêu thường sống ở
Câu 14: Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu ?
Câu 15: Khi nói về virut, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?
Câu 16: Rễ chùm không được tìm thấy ở cây nào dưới đây?
Câu 17: Cây nào dưới đây là cây công nghiệp ?
Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?
Câu 19: Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ?
Câu 20: Chức năng quang hợp của địa y được thực hiện nhờ thành phần nào ?
Câu 21: Bạn có thể tìm thấy phôi nhũ ở loại hạt nào dưới đây ?
Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì ?
Câu 23: Rêu sinh sản theo hình thức nào?
Câu 24: Khả năng phân hủy xác sinh vật phản ánh hình thức dinh dưỡng nào ở vi khuẩn ?
Câu 25: Mỗi năm, 1 ha rừng đã nhả vào không khí khoảng
Câu 26: Loại quả nào dưới đây có khả năng tự phát tán ?
Câu 27: Địa y thường được tìm thấy ở
Câu 28: Vườn Quốc gia nào dưới đây nằm ở miền Nam của nước ta ?
Câu 29: Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ?
Câu 30: Trong các loài hoa dưới đây, loài hoa nào chứa nhiều noãn nhất ?
Câu 31: Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và sâu bệnh ?
Câu 32: Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là
Câu 33: Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào?
Câu 34: Thực vật có vai trò nào dưới đây ?
Câu 35: Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ một loại
Câu 36: Khi lột bỏ lớp vỏ ngoài, bạn có thể tách đôi rất dễ dàng loại hạt nào dưới đây ?
Câu 37: Củ tam thất có tác dụng nào dưới đây ?
Câu 38: Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu?
Câu 39: Thành phần nào dưới đây không thể có trong cấu tạo của địa y ?
Câu 40: Quả trâm bầu phát tán chủ yếu theo hình thức nào ?
Đề thi Học kì 2 Sinh học 6 có đáp án - Đề 1ĐỀ BÀII- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,25đ Câu 1: Nêu các bộ phận của hạt (theo thứ tự từ ngồi vào trong)? A. Lá mầm, phôi nhũ, phôi B. Vỏ hạt, Thân mầm, rễ mầm và phôi C. Vỏ hạt, bộ phận chứa chất dự trữ và phôi D. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm Câu 2: Nêu những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm? A. Không khí, nhiệt độ thích hợp và gió B. Không khí, nhiệt độ thích hợp và phân bón C. Không khí, nhiệt độ thích hợp và độ ẩm D. Không khí, nhiệt độ thích hợp và ánh sáng Câu 3: Sự hút nước của cây bị ảnh hưởng dẫn đến bộ phận nào của cây bị ảnh hưởng? A. Quang hợp bị ảnh hưởng B. Hút nước bị ảnh hưởng C. Vận chuyển các chất bị ảnh hưởng D. Tất cả các cơ quan đều bị ảnh hưởng Câu 4: Cây rêu sinh sản bằng bộ phận nào? A. Hạt B. Thân C. Bào tử D. Rễ Câu 5: Ngành Quyết tiến hóa hơn ngành Rêu ở đặc điểm nào? A. Có cơ quan sinh sản bằng bào tử B. Có rễ thật, thân và lá có mạch dẫn C. Thân cao lớn hơn cây rêu D. Có lá non cuộn lại như vòi voi Câu 6: Cơ quan sinh sản của cây thông được gọi là? A. Nón đực và nón cái B. Bào tử C. Hoa, quả, hạt D. Rễ, thân, lá Câu 7: Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? A. Tự nhiên có sẵn B. Từ cây hoang dại C. Do nhà sản xuất giống cây tạo ra D. Do động vật phát tán Câu 8: Bậc phân loại thực vật nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần (từ trái qua phải) A. Họ – Bộ – Chi – Lớp – Ngành – Lồi B. Ngành – Lồi – Bộ – Họ – Chi - Lớp C. Lớp – Họ – Bộ – Ngành – Chi - Loài D. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài Câu 9: Nhờ đâu mà hàm lượng khí ô xi và khí các bô níc trong không khí được ổn định? A. Nhờ quá trình quang hợp của thực vật. B. Nhờ quá trình đốt cháy. C. Nhờ quá trình hô hấp của động vật. D. Nhờ quá trình phân hủy của vi khuẩn. Câu 10: Thực vật cung cấp ............................................. cho động vật. A. Thức ăn, khí oxi, nơi ở, nơi sinh sản B. Lá cây, cành cây, rễ cây C. Các loại quả và nước D. Các loại hạt và nước Câu 11: Khí oxi và chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra cần cho? A. Động vật B. Thực vật C. Con người D. Tất cả các sinh vật trên trái đất. Câu 12: Nhóm cây nào cung cấp lương thực chủ yếu cho con người? A. Cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa B. Cây lúa, cây ngô, cây sắn C. Cây tiêu, cây ớt, cây hành D. Cây cà phê, cây mía, cây cao su Câu 13: Nhờ bộ phận nào mà thực vật có khả năng ngăn cản dòng nước mưa, chống xói mòn đất? A. Hoa, quả, hạt B. Bào tử, nón đực và nón cái C. Rễ, thân, lá D. Rễ giả, hạt diệp lục Câu 14: Vi khuẩn có kích thước bao nhiêu? A. Một vài phần nghìn ki lô mét B. Một vài phần nghìn mét C. Một vài phần nghìn xen ti mét D. Một vài phần mi li mét Câu 15: Vi khuẩn có ích được con người ứng dụng làm gì? A. Sữa chua, muối dưa, làm dấm B. Kho thịt, chiên cá, nướng C. Mứt, nấu xôi, nấu canh D. Làm bánh, nấu rượu, bia Câu 16: Nấm rơm dinh dưỡng bằng cách nào? A. Ký sinh trên động vật B. Hoại sinh trên rơm rạ mục, ẩm ướt C. Tự dưỡng nhờ ánh sáng mặt trời D. Ký sinh trên thực vật II- PHẦN TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: So sánh những đặc điểm để phân biệt cây một lá mầm và cây 2 lá mầm? (3đ) Câu 2: Trình bày những nguyên nhân khiến cho thực vật ở Việt Nam giảm sút và dẫn đến hậu quả như thế nào? (2đ) Câu 3: Để môi trường sống của chúng ta mãi trong lành, không bị ô nhiễm bản thân em đã làm được những việc gì? (bản thân, ở nhà, ở trường và ngồi xã hội)(1đ) ĐÁP ÁN VÀ THANGĐIỂMI- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,25đ
II- PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
|