Trong phản ứng với dung dịch kiềm Cl2 đóng vai trò
Show
Clo (Cl) là chất khí có màu vàng lục mùi xốc, rất độc. Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất. Bạn đang xem: Trong phản ứng với dung dịch kiềm clo thể hiện Vậy Clo (cl) có tính chất hóa học và tính chất vật lý như thế nào? Điều chế Clo bằng cách nào và Clo có những ứng dụng gì trong thực tế, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây. * Thông tin tóm tắt về Clo (Cl): Ký hiệu hóa học: ClKhối lượng nguyên tử: 35,5Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5Công thức phân tử: Cl2Khối lượng phân tử: 71I. Tính chất vật lý của Clo (Cl) - Clo là chất khí độc, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí. - Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. - Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl II. Tính chất hóa học của Clo- Do lớp e ngoài cùng đã có 7e nên clo là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e (thành Cl-) thể hiện tính oxi hóa mạnh (chỉ kém F và O). - Trong các hợp chất, clo thường có mức oxi hóa -1; trong hợp chất với F hoặc O, clo còn có mức oxi hóa +1; +3; +5; +7. Vì vậy trong một số phản ứng, clo còn có tính khử. 1. Clo tác dụng với kim loại - Clo (Cl) phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối halogenua. Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao của kim loại. - PTPƯ tổng quát: 2M + nCl2 → 2MCln * Ví dụ: 2. Clo phản ứng với hiđro tạo thành hiđro clorua Cl2 + H2 2HCl- Khí hiđro clorua HCl không màu và dễ tan trong nước. - Trong phản ứng với kim loại và hiđro Clo đóng vai trò chất oxi hóa. 3. Clo tác dụng với nước - Khi tan trong nước 1 phần clo phản ứng với nước tạo thành hỗn hợp 2 axit clohiđric và axit hypoclorơ. Xem thêm: Soạn Bài Những Câu Hát Than Thân Là Lời Của Ai T, Những Câu Hát Than Thân Cl2 + H2O HCl + HClO- Trong phản ứng với H2O Clo vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa. 4. Clo tác dụng với dung dịch kiềm - Nếu dung dịch kiềm loãng ngoại Cl2 + NaOH loãng, nguội → NaCl + NaClO + H2O (nước javen) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O - Nếu dung dịch kiềm đặc nóng 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O5. Clo đẩy Brom và iot khỏi muối bromua và iotua (không đẩy được Florua) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 6. Clo tác dụng với các hợp chất có tính khử Cl2 + NH3 → N2 + 6HCl (phản ứng được dùng để khử độc clo trong phòng thí nghiệm) 4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4 III. Điều chế Clo 1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm - Dùng chất oxihóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3 ,… tác dụng dung dịch HCl đặc hoặc muối Clorua MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O 2. Điều chế Clo trong công nghiệp - Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2IV. Bài tập về Clo (Cl) Bài 5 trang 101 sgk hóa 10: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O. c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O. d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O. Lời giải bài 5 trang 101 sgk hoá 10: a) b) c) d) Bài 7 trang 101 sgk hóa 10: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3? Lời giải bài 7 trang 101 sgk hóa 10: - Theo bài ra, ta có: nFeCl3 = m/M = 16,25/162,5 = 0,1 (mol) - Phương trình hóa học của phản ứng: 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 Theo PTPƯ: nCl2 = (3/2).nFe = (3/2).0,1 = 0,15 (mol) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Theo PTPƯ: nKMnO4 = (2/5).nCl2 = (2/5).0,15 = 0,06 (mol) nHCl = (16/5).nCl2 = (16/5).0,15 = 0,48 (mol). mKMnO4 cần = 0,06. 158 = 9,48 (g). ⇒ Vdd HCl = n.CM = 0,48.1 = 0,48 (lít). Xem thêm: Soạn Bài Chiến Tranh Thế Giới Thứ Nhất (1914, Soạn Sử 8 Bài 13: Chiến Tranh Thế Giới Thứ Nhất Hy vọng với phần hệ thống lại tính chất hóa học của Clo và bài tập ứng dụng ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay các em hãy chia sẻ, chúc các em học tập tốt.
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==> Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan ☟☟☟ Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Cl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClOCl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClO là Phản ứng oxi-hoá khử, Cl2 (clo) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra H2O (nước), NaCl (Natri Clorua), NaClO (Natri hypoclorit) dười điều kiện phản ứng là không có Điều kiện phản ứng phương trình Cl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClOkhông có Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng oxi-hoá khử
Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Nhỏ 1-2 giọt dung dịch vừa tạo thành mẩi giấy quỳ tím. Các bạn có thể mô tả đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất H2O (nước), NaCl (Natri Clorua), NaClO (Natri hypoclorit) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClO là gì ?Màu vàng lục của khí Clo (Cl2) nhạt dần trong dung dịch. Thông tin thêmDung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua NaCl và natri hipoclorit NaClO được gọi là nước Gia-ven. dung dịch này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh. Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra H2OTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra H2O (nước) Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra NaClTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra NaCl (Natri Clorua) Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra NaClOTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra NaClO (Natri hypoclorit) Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2OTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước) Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaClTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaCl (Natri Clorua) Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaClOTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaClO (Natri hypoclorit) Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo � ... NaOH (natri hidroxit)Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ... Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ... NaCl (Natri Clorua )Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều tro ... NaClO (Natri hypoclorit )Chất tẩy Ở dạng gia dụng, natri hypoclorit được dùng để loại bỏ chất bẩn ra khỏi quần áo. Nó có công hiệu đặc biệt trên vải cotton, dù chất bẩn dễ b ... Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
Cho các phản ứng sau: MnO2 + HCl (đặc) (t0) → Khí X + ... (1); Na2SO3 + H2SO4 (đặc) (t0)→ Khí Y + ... (2); NH4Cl + NaOH (t0) → Khí Z + ... (3); NaCl (r) + H2SO4 (đặc) (t0) → Khí G + ... (4); Cu + HNO3 (đặc) (t0) → Khí E + ... (5); FeS + HCl (t0) → Khí F + ... (6); Những khí tác dụng được với NaOH (trong dung dịch) ở điều kiện thường là: A. X, Y, Z, G. B. X, Y, G. C. X, Y, G, E, F. D. X, Y, Z, G, E, F.
Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (2). Khí H2S và khí SO2. (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (7). Hg và S. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (9). CuS và dung dịch HCl. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là A. 8 B. 7 C. 9 D. 10
Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (2). Khí H2S và khí SO2. (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (7). Hg và S. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (9). CuS và dung dịch HCl. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là A. 8 B. 7 C. 9 D. 10
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm mà dung dịch thu được có hai muối là: A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ? A. X là khí oxi B. X là khí clo C. X là khí hiđro D. Có dùng màng ngăn xốp
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm mà dung dịch thu được có hai muối là: A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Có các phản ứng: 1) Cu + HNO3 loãng → khí X +... 2 ) MnO2 + HCl đặc → khí Y + ... 3) NaHSO3 + NaHSO4 → khí Z + ... 4) Ba(HCO3)2 + HNO3 → khí T + ... Các khí sinh ra tác dụng được với dung dịch NaOH là A. X, Y, Z, T. B. Y, Z, T. C. Z, T. D. Y, T.
Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2. (2). Khí H2S và khí SO2. (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (7). Hg và S. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO. (9). CuS và dung dịch HCl. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là A. 8 B. 7 C. 9 D. 10
Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là A. Dung dịch H2SO4 đậm đặc. B. Na2SO3 khan. C. CaO. D. Dung dịch NaOH đặc.
Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là A. 1,6M và 0,8M B. 1,6M và 1,6M C. 3,2M và 1,6M D. 0,8M và 0,8M
Cho các phương trình hóa học sau: Cl2 + H2O → HCl + HClO (1) Cl2 + 2NaOH → NaClO + H2O + NaCl (2) Trong các phản ứng trên clo đóng vai trò là chất gì? A. Là chất oxi hóa B. Là chất khử C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử D. A,B,C đều đúng
Cho clo lần lượt vào: dd NaOH, dd Ca(OH)2, H2S, NH3. Số trường hợp clo vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử là: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, Cl2, O2, CO2, H2. C. N2, NO2, CO2, CH4, H2 D. NH3, O2, N2, CH4, H2 Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên QuanPhân Loại Liên Quan
Advertisement
Cập Nhật 2022-05-31 10:22:44pm |