Trong phương pháp chế biến chè đen người ta sử dụng nguyên liệu nào sau đây

Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 2 Kiểm tra 1 tiết công nghệ 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

SỞ GD VÀ ĐT THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT LÝ BÔN = = = = = = = = KIỂM TRA 1 TIẾT CÔNG NGHỆ 10 Điểm Họ và tên: .. Lớp: . Đề 357 I. DÙNG BÚT CHÌ TÔ ĐEN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Quy trình chế biến gạo từ thóc gồm mấy bước? A. 8 B. 7 C. 5 D. 6 Câu 2: Loại lâm sản nào chiếm tỉ trọng lớn trong chế biến thủ công mỹ nghệ? A. Nứa. B. Mây. C. Gỗ D. Tre. Câu 3: Vì sao chè lại có các tên gọi khác nhau như vậy? A. Do đặc tính của chúng về màu nước khác nhau. B. Tất cả đều sai. C. Do khác nhau về màu sắc, được chế biến bằng phương pháp khác nhau. D. Do khác nhau về mùi vị, được chế biến bằng phương pháp khác nhau. Câu 4: Phương pháp chế biến ướt trong chế biến nhân cà phê là: A. làm cho quả tươi B. xát vỏ lúc quả đã khô C. làm cho quả khô D. xát vỏ lúc quả đang tươi Câu 5: Chế phẩm virut được sản xuất trên cơ thể: A. Sâu trưởng thành B. Sâu non C. Côn trùng D. Nấm phấn trắng Câu 6: Trong bảo quản, nhiệt độ tăng ảnh hưởng như thế nào đến nông, lâm, thủy sản? A. Tất cả đều đúng. B. Nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng. C. Chất lượng nông, lâm, thủy sản bị giảm sút. D. Làm cho nông, lâm, thủy sản bị nóng lên. Câu 7: Chế phẩm Bt là: A. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu B. Chế phẩm virus trừ sâu C. Chế phẩm nấm trừ sâu D. Chế phẩm thảo mộc trừ sâu Câu 8: Dùng thuốc hoá học cho thêm ít đường và cho vào chén để bắt ruồi đó là biện pháp phòng trừ nào sau đây: A. Biện pháp cơ giới, vật lý. B. Biện pháp kỹ thuật. C. Biện pháp sinh học. D. Biện pháp hoá học. Câu 9: Gạo lức là loại gạo: A. xay thóc hết trấu, hết vỏ cám B. xay thóc hết vỏ cám, còn trấu C. xay thóc hết trấu D. xay thóc hết trấu, còn vỏ cám Câu 10: Phơi sấy nông sản nhằm mục đích chính? A. Diệt vi sinh vật gây hại. B. Tăng khối lượng nông sản. C. Tăng chất lượng nông sản. D. Đưa về độ ẩm an toàn. Câu 11: Tác hại của thuốc hóa học bảo vệ thực vật: A. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, bảo vệ những loài sinh vật có ích. Gây bệnh hiểm nghèo cho người B. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, phát sinh đột biến kháng thuốc, diệt trừ các quần thể sinh vật có ích. Gây bệnh hiểm nghèo cho người. C. Rau màu xanh tốt, chất lượng sản phẩm nâng cao, nhưng ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái D. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí, phá vỡ cân bằng sinh thái, phát sinh những dòng đột biến có lợi. Gây bệnh hiểm nghèo cho người Câu 12: Khi bảo quản củ giống người ta sử dụng yếu tố nào để xử lý ức chế nảy mầm: A. Men sinh học. B. Nhiệt độ. C. Hóa chất bảo quản. D. Độ ẩm. Câu 13: Mục đích của công tác chế biến Nông, Lâm, Thủy sản là: A. Để làm giống B. Duy trì, nâng cao chất lượng C. Duy trì những đặc tính ban đầu D. Tránh bị hư hỏng Câu 14: Mỗi một loài sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt trong một giới hạn nhiệt độ nhất định, nếu ngoài giới hạn này thì sinh vật sẽ: A. Bị chết. B. Sinh trưởng và phát triển bình thường. C. Ngừng hoạt động sống, thậm chí bị chết. D. Sinh trưởng và phát triển bị hạn chế. Câu 15: Trong quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt không có bước: A. Bóc vỏ trấu B. Bóc vỏ lụa C. Ngâm ủ [lên men] D. Bóc vỏ quả khô Câu 16: Trường hợp không phải là hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học: A. Dùng đúng loại thuốc, đúng nồng độ và liều, đúng thời điểm B. Khi xuất hiện sâu, bệnh nên dùng thuốc hoá học C. Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường D. Sử dụng thuốc có tính chọn lọc cao và phân giải nhanh Câu 17: Vai trò của bước diệt men trong quy trình công nghệ chế biến chè xanh là A. Làm bay hơi nước, cố định sản phẩm, màu sắc và hương vị chè thành phẩm B. Làm dập lá chè để dịch chè thoát ra, hoà tan vào nước và làm xoăn sản phẩm C. Đình chỉ hoạt động của men trong búp chè, cố định màu sắc cho sản phẩm D. Làm héo nguyên liệu, tạo thuận lợi cho vò chè Câu 18: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng ảnh hưởng xâu môi trường là: A. Biện pháp hoá học. B. Biện pháp sinh học. C. Biện pháp cơ giới vật lý. D. Biện pháp kỹ thuật. Câu 19: Chọn phát biểu sai: A. Chế phẩm nấm chứa nhóm nấm gây độc sâu, bọ B. Chế phẩm Virut như chế phẩm NPV C. Chế phẩm Virut là loại hoá chất trừ sâu D. Chế phẩm Vi khuẩn chứa loài Vi khuẩn gây độc sâu, bọ Câu 20: Hoạt động nào sau đây là chế biến nông, lâm, thủy sản? A. Tất cả đều đúng. B. Cất khoai trong chum. C. Làm măng ngâm dấm D. Ngâm tre dưới nước. Câu 21: Lượng nước trong cơ thể côn trùng ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường sau: A. Độ ẩm và lượng mưa. B. Nhiệt độ và độ ẩm. C. Lượng mưa và nhiệt độ D. Nhiệt độ và lượng mưa. Câu 22: Tác dụng của việc bao gói trước khi làm lạnh trong bảo quản rau, quả tươi là: A. Giảm hoạt động sống của rau, quả và vi sinh vật gây hại. B. Tránh đông cứng rau, quả. C. Tránh lạnh trực tiếp. D. Tránh mất nước. Câu 23: Bảo quản trong môi trường khí biến đổi là phương pháp thường sử dụng với: A. Thóc, ngô. B. Hạt giống. C. Củ giống. D. Rau, hoa, quả tươi. Câu 24: Khi nào sâu bệnh phát triển thành dịch? A. Sâu bệnh có đủ thành phần gen B. Sâu bệnh đủ thức ăn và gặp điều kiện môi trường thuận lợi C. Sâu bệnh đủ vật chất di truyền D. Sâu, bệnh có đủ thức ăn Câu 25: Trong bảo quản Nông sản chứa nhiều nước thì: A. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cuộc sống hằng ngày của con người. B. Dễ bị Vi sinh vật xâm nhiễm C. Được sử dụng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp chế biến. D. Thuận lợi Câu 26: Sâu bị nhiễm chế phẩm Beaveria bassiana, thì cơ thể sẽ: A. mềm nhũn rồi chết B. trương phồng lên, nứt ra bộc lộ lớp bụi trắng như bi rắc bột C. cứng lại và trắng ra như bị rắc bột rồi chết D. bị tê liệt, không ăn uống rồi chết Câu 27: Quy trình công nghệ chế biến chè xanh khác chè đen ở bước? A. Diệt men B. Làm khô C. Lên men D. Nguyên liệu Câu 28: Quy trình biến cà phê nhân theo phương pháp ướt có ưu điểm là? A. Phức tạp, cần được đầu tư cơ sở vật chất đồng bộ B. Đơn giản, dễ thực hiện C. Chất lượng cà phê nhân không cao D. Thu được cà phê nhân có chất lượng cao Câu 29: Để đánh giá chất lượng xirô sau khi chế biến cần dựa vào: A. Mùi vị của nước xirô B. Màu sắc nước xirô C. Màu sắc và mùi vị của nước xirô sau khi chế biến D. Màu sắc quả Câu 30: Quy trình công nghệ chế biến chè xanh quy mô công nghiệp gồm mấy bước? A. 6 B. 8 C. 7 D. 5 Câu 31: Khi thuốc hoá học bảo vệ thực vật thâm nhập vào cơ thể người gây ngộ độc cho người đó thì chúng ta cần phải làm: A. Đưa người đó đến y tế gần nhất và mang kèm lọ thuốc hoá học bảo vệ thực vật. B. Để ở nhà và theo dõi cẩn thận. C. Gọi người thân của họ. D. Đưa người đó đến y tế gần nhất và mang kèm lọ thuốc hoá học bảo vệ thực vật có nhãn thuốc. Câu 32: Chè .. là loại chè khô được chế biến từ búp chè non để héo, vò và cho lên men rồi sấy khô. A. xanh B. mạn C. đen D. nụ Câu 33: Những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sâu bệnh: Ngoài yêu cầu độ ẩm cao, nhiệt độ thích hợp còn có các yếu tố: A. Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, chăm sóc không hợp lí B. Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, ngập úng C. Đất chua hoặc thừa đạm, ngập úng, chăm sóc không hợp lí, hạt giống mang mầm bệnh, cây trồng xây xước. D. Cây trồng xây xước, hạt giống mang mầm bệnh, bón quá nhiều phân đạm. Câu 34: Quy trình chế biến rau, quả theo phương pháp đóng hộp gồm mấy bước? A. 13 B. 12 C. 14 D. 11 Câu 35: Có mấy phương pháp chế biến chè? A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 36: Phương pháp bảo quản lương thực, thực phẩm phổ biến của nhân dân ta là: A. sử dụng kho xilo B. sử dụng nhà kho C. sử dụng công nghệ cao D. sử dụng công nghệ hiện đại Câu 37: Sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật có tính chọn lọc cao có: A. Khả năng diệt loài sâu, bệnh hại thấp. B. Khả năng diệt ít loài sâu, bệnh hại. C. Khả năng diệt nhiều loài sâu, bệnh hại. D. Khả năng diệt sâu, bệnh hại cao. Câu 38: Biện pháp nào sau đây được gọi là tiên tiến nhất trong các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cho cây trồng: A. Biện pháp sinh học. B. Biện pháp cơ giới vật lý. C. Biện pháp hoá học. D. Sử giống chống chịu sâu bệnh. Câu 39: Phương pháp chế biến sắn được sử dụng chủ yếu hiện nay là: A. Lên men sắn tươi làm thức ăn gia súc B. Thái lát, phơi khô C. Chế biến tinh bột sắn D. Chế biến bột sắn Câu 40: Để bảo quản hạt giống dài hạn cần: A. Giữ ở nhiệt độ 30 – 40oC, độ ẩm 35 – 40% B. Giữ ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường. C. Giữ ở nhiệt độ - 10oC, độ ẩm 35 – 40% D. Giữ ở nhiệt độ bình thường, độ ẩm 35 – 40%

Skip to content

Ở bài viết trước, Đông Nam đã hướng dẫn các bạn quy trình chế biến chè xanh quy mô công nghiệp, vậy bạn có thắc mắc quy trình sản xuất trà đen khác với chè xanh ở điểm nào không? Hãy cùng Đông Nam tìm hiểu tại bài viết dưới đây nhé!

Quy trình sản xuất trà đen

Tại các cơ sở làm trà đen quy mô lớn, quy trình sản xuất trà đen qua các bước cơ bản sau:

Nguyên liệu trà – Làm héo – Vò chè – Lên men – Sấy khô – Phân loại – Đóng gói thành phẩm 

Quy trình sản xuất trà đen

Xem thêm: Quy trình chế biến chè xanh

Để sản xuất trà đen các nghệ nhân làm chè thường hái những búp chè 1 tôm hai lá non hoặc 3 lá non. Cách chọn lựa những búp chè ảnh hưởng lớn đến quá trình chế biến và chất lượng chè thành phẩm. Những kỹ thuật chọn lựa chè phải lưu ý như sau:

  • Kích thước búp chè: Bạn nên hái búp chè càng nhỏ chất lượng chè càng tốt, búp chè to chất lượng càng xấu vì thành phần hóa học sẽ giảm hơn so với chè non. Ngoài ra bạn nên chọn những búp chè càng nhẹ chất lượng sẽ tốt hơn.
  • Màu sắc lá chè tươi: Màu sắc lá chè quyết định chất lượng thành phẩm, là màu xanh thẫm thì hàm lượng tanin không cao, chất clorin và protein tương đối cao. Lá chè màu xanh nhạt hay vàng nhạt, mỏng thì hàm lượng tanin cao, chất clorin thấp.
  • Ngoài ra, bạn cũng lưu ý độ dài của búp chè, dày mỏng của lá búp chè càng dài, lá càng mỏng thì chất lượng chè sẽ càng tốt và thành phẩm sẽ có giá trị cao.
Cách hái chè xanh

Mục đích: Giai đoạn này giúp làm thay đổi các tính chất cơ lý và hóa học giúp các giai đoạn sau chế biến thuận lợi hơn.

Giai đoạn làm héo giúp các điều kiện sinh hóa thuận lợi cho quá trình lên men, làm tăng hoạt tính enzym trong lá chè, tăng hàm lượng chất hòa tan và biến đổi hóa học ban đầu có lợi cho chất lượng trà đen sau này.

Các biến đổi trong giai đoạn làm héo

  • Quá trình làm héo lượng nước trong lá chè giảm xuống còn khoảng 60%, lá chè mềm, dai hơn. Hàm lượng tanin bị giảm đi 1-2%, cách chất màu, hương thơm được hình thành [do chất catechin bị oxy hóa, kết hợp với polyphenol hoặc asparagus, alanin tạo thành màu và mùi hương].
  • Trong thời gian làm héo trà sẽ tích lũy lượng tinh dầu lớn làm trà có mùi hương đặc biệt, lượng tinh dầu tăng đến cực đại ở giai đoạn lên men.
  • Protein biến đổi thành acid amin hòa tan, diệp lục, vitamin C, tinh bột giảm đi, cafein sẽ tăng lên một ít.
  • Sự biến đổi hoạt tính enzym: Khả năng hoạt hóa, phân giải của enzym tăng lên trong giai đoạn làm héo lên men trà. Điều này quyết định đến quá trình tạo mùi hương, màu sắc đặc trưng của trà đen.
Giai đoạn làm héo trà đen

Điều kiện làm héo trà

  • Độ ẩm không khí từ 60-70%
  • Nhiệt độ từ 44-45 độ C
  • Thời gian làm héo tùy vào phương pháp

Phương pháp làm héo

  • Làm héo tự nhiên: Bạn trải lá chè tươi thành lớp mỏng với mật độ từ 1,5-2kg/m2. Thời gian làm héo tùy thuộc vào thời tiết mà kéo dài từ 10-12 giờ hoặc lâu hơn.
  • Làm héo nhân tạo: Bạn tiến hành làm héo trên dàn héo, hộc héo hay máy héo chuyên dụng có sẵn dòng không khí được làm nóng và có khống chế được độ ẩm.
  • Phương pháp làm héo tự nhiên kết hợp với làm héo nhân tạo: giúp đảm bảo chất lượng và rút ngắn thời gian làm héo.

Giai đoạn này khác với quy trình sản xuất chè xanh đó là sau giai đoạn phơi bạn đem sao chè sau đó mới vò chè thì trà đen sẽ làm giai đoạn vò chè luôn.

Mục đích

  • Bạn tạo hình dáng xoăn chặt cho cành trà
  • Làm dập tế bào của lá, giúp phá tổ chức của lá, tạo điều kiện cho dịch tế bào trong lá chiết ra mặt ngoài của lá enzym sẽ tiếp xúc với dịch chiết, oxy không khí sẽ thực hiện quá trình lên men.
  • Giai đoạn này quyết định tốc độ hòa tan khi pha trà, do trà đen thường chỉ pha một lần nên giai đoạn này rất quan trọng.

Yêu cầu

  • Độ dập tế bào: khoảng 70 – 75%
  • Độ ẩm không khí: 90 – 92%
  • Thời gian mỗi lần vò trà: 45 phút, vò khoảng 3 lần

Cách thực hiện

  • Hiện nay người ta không còn dùng phương pháp vò tay truyền thống mà dùng máy vò chè vì thời gian vò lâu hơn vò chè xanh, yêu cầu về năng suất, sản lượng lớn.
  • Bạn vò trà tiến hành 3 lần mỗi lần 45 phút, sau mỗi lần vò, bạn sàng lại trà để tách những phần trà lọt qua sàng lên men trước, phần trà bạn chưa lọt qua sàng ta tiếp tục cho vào vò tiếp đến độ dập thích hợp.

Xem thêm: Các loại máy vò chè

Máy vò chè xanh 6CRT-45 do Đông Nam phân phối

Thị trường sử dụng các loại máy vò trà có thùng vò và mâm vò. Ở phần mâm vò có thanh gờ giúp tạo lực xoắn cuộn khi vò, thùng vò và mâm vò ép giúp tạo lực vò kín tạo nên hình dạng trà đẹp xoắn chặt đều.

Mục đích

Đây là giai đoạn quan trọng trong chế biến trà đen, nhằm tạo điều kiện tối ưu cho enzyme oxy hóa hoạt động, quyết định đến chất lượng các hoạt chất có trong chè, mùi chè và màu nước.

Yêu cầu lên men

  • Kết thúc giai đoạn lên men, lá chè có màu đồng đỏ đẹp mắt và hương thơm đặc trưng, không còn mùi hăng của chè xanh.
  • Chè có vị đậm dịu, không chát ngắt.
  • Hàm lượng tanin giảm xuống còn 50% so với ban đầu.
  • Khối chè lên men đều, bạn không lên men quá lâu hoặc chưa tới.
  • Phòng lên men diện tích đủ rộng, độ ẩm từ 95-98% để tránh chè bị khô và đảm bảo vệ sinh trong quá trình lên men.
  • Thời gian lên men từ 3-5h tùy thuộc vào từng phương pháp.

Phương pháp lên men

  • Cách đơn giản nhất là bạn dùng khay nhựa có lỗ thoáng để chè lên men.
  • Bạn có thể lên men bằng các máy lên men chè.
  • Quá trình lên men diễn ra bắt đầu từ giai đoạn vò và hình thành ở cuối giai đoạn lên men nên kéo dài từ 3-5 tiếng.

Mục đích

  • Làm giảm hàm ẩm của chè giúp bảo quản chè lâu hơn.
  • Cố định chất dinh dưỡng trong trà được tạo thành trong quá trình lên men bằng cách đình chỉ hoạt động của enzyme trong trà.
  • Quá trình sấy trà giúp lưu trữ mùi hương đặc trưng của trà đen.

Yêu cầu

  • Chè phải được sấy đều, không bị cháy hay nát vụn.
  • Chè sau sấy phải có mùi thơm đặc trưng của trà đen và không có mùi lạ.
  • Độ ẩm đạt yêu cầu còn từ 3-5%.

Phương pháp sấy trà đen

  • Có nhiều cách sấy trà đen nhưng tốt nhất là dùng các dòng máy sấy chuyên dụng để lưu trữ hương thơm của trà.
  • Người ta sử dụng các dòng máy sấy công nghiệp chuyên dụng, dùng nhiệt độ sấy chè từ 95-100 độ C, thời gian sấy từ 23-25 phút, độ ẩm sau sấy còn từ 3-5% là phù hợp nhất.
2 phiên bản full inox và thép sơn tĩnh điện Đông Nam

Quá trình sấy có thể thực hiện 1 lần hay nhiều lần

Lưu ý trong quá trình sấy

  • Phần lên men trước thì bạn sấy trước, phần lên men sau thì bạn sấy sau. Bạn không để đợi một lúc rồi mới sấy vì chè sẽ lên men lâu quá mức sẽ khiến thành phẩm không đạt chất lượng.
  • Độ dày lớp chè bỏ vào khay sấy, đối với chè già thì từ 10-15mm, còn chè non và vừa có độ dày từ 5-10mm.

Các loại tủ sấy chè chuyên dụng

Một số loại máy sấy chè chuyên dụng hay được sử dụng trong sản xuất chè đó là dòng tủ sấy công nghiệp kín giúp hương chè lưu trữ lâu và không ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm.

Quý khách có thể tham khảo các dòng máy sấy tại bảng dưới đây.

Chè sau khi sấy được sàng lại để phân loại các loại chè có kích thước khác nhau.

Sau khi phân loại xong, trà đen được đem đóng gói hút chân không để bảo quản và chống bị nát vụn chè.

Xem thêm: Máy đóng gói chè hút chân không

Như vậy, Đông Nam đã giới thiệu đến bạn đọc quy trình sản xuất trà đen chuẩn quy mô sản xuất, kinh doanh. Quý khách có nhu cầu sản xuất kinh doanh trà đen cần máy chế biến trà vui lòng liên hệ đến chúng tôi có sản máy để quý khách test sản phẩm.

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KỸ THUẬT ĐÔNG NAM

Địa chỉ: Số 562 đường Phúc Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Nhà máy sản xuất: Cụm công nghiệp Dương Liễu, xã Dương Liễu, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Hotline: 0869 286 525 / 0886 255 729

Video liên quan

Chủ Đề