Tử Tên thông thường của ankan viết công thức cấu tạo tương ứng iso hexan
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 33: Ankan – Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: Bài 1 (trang 139 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy điền chữ A vào tên thông thường, chữ B vào sau tên thay thế và C sau tên gốc – chức.a) Pentan [] b) isopentan [] c) neopentane [] d) – metylpropan [] e) isobutane [] g) 3- metylpentan [] Lời giải:
Bài 2 (trang 139 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy viết công thức phân tử của ankan chứa:a) 14 nguyên tử C b) 28 nguyên tử C c) 14 nguyên tử H d) 28 nguyên tử H. Lời giải: Dựa vào công thức CnH2n+2 ta viết được các công thức sau: a) C14H30 b) C28H58 c) C6H14 d) C13H28 Bài 3 (trang 139 sgk Hóa 11 nâng cao): Ứng với propan có hai nhóm ankyl là propyl và isopropyl. Hãy viết công thức cấu tạo của chúng và cho biết bậc nguyên tử cacbon mang hóa trị tự do.Lời giải: Bài 4 (trang 139 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC các ankan có công thức phân tử sau:a) C4H10 b) C5H12 c) C6H14 Lời giải: Bài 5 (trang 139 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và thu gọn nhất của các chất sau:a) iso pentan b) neopetan c) hexan d) 2, 3 – đmetyl butan e) 3 – etyl – 2 – metyl heptan f) 3, 3 – đietyl – pentan. Lời giải:
|