Unit 6 looking back lớp 8

Vocabulary

1. Think of an example for ...(Nghĩ một ví dụ cho mỗi thể loại truyện trong khung. )

- “Tam Cam” is a folk tale

- “The fox and grapes” is a fable

- “ Son Tinh, Thuy Tinh” is a legend tale

- “The Mermaid” is a fairy tale

2. Write the correct words ... (Viết từ đúng dưới mỗi bức tranh sau.)

Lời giải :

1. witch (phù thủy)

2. hare (con thỏ)

3. knight (hiệp sĩ)

4. ogre (yêu tinh)

5. fairy (tiên)

6. tortoise (con rùa)

7. giant (người khổng lồ)

8. dragon (rồng)

Grammar

3. Put the words in the box into ...(Đặt những từ sau vào đúng cột.)

Characters (Nhân vật)

Personality (Tính cách)

woodcutter (tiều phu)

cruel (độc ác)

witch (phù thủy)

kind (tốt bụng)

dragon (con rồng)

generous (hào phóng)

fairy (bà tiên)

mean (keo kiệt)

giant (người khổng lồ)

wicked (hiểm độc)

hare (con thỏ)

cheerful (vui mừng)

emperor (đức vua)

fierce (dữ tợn)

tortoise (con rùa)

evil (xấu xa)

knight (hiệp sĩ)

cunning (xảo quyệt)

ogre (yêu tinh)

brave (dũng cảm)

eagle (đại bàng)

greedy (tham lam)

Buddha (Đức Phật)

4. The following people were at home ...(Những người sau đang ở tại nhà lúc 5 giờ chiều hôm qua. Lúc đó họ đang làm gì? Thực hành theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. A:Was Nam playing video games?

B: No, he wasn't. He was playing the piano.

2. A:Was Mrs Lan doing the gardening?

B: No, she wasn't, she was cooking.

3. A:Was Mr. Hung writing a letter?

B: No, he wasn't. Mr. Hung was reading newspaper?

4. A:Were Hoa and Hai playing table tennis?

B: Yes, they were.

5. A:Was Duong listening to music?

B: No, he wasn't. He was watching TV.

6. A:Was Mai doing her homework?

B: No, she wasn't. She was sweeping the floor.

5. What were you doing at the ...(Cậu đang làm gì vào những thời gian sau? Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi, như ví dụ.)

1. A:What were you doing at ten o'clock?

B: I was reading book.

2. A:What were you doing at 5 a.m this morning?

B: I was sleeping.

3. A:What were you doing at this time last week?

B: I was doing my homework.

4. A:What were you doing at lunchtime yerterday?

B: I was cooking meal.

5. A:What were you doing 2 hours ago?

B: I was listening to music.

6. Work in pairs. Make exclamatory ...(Thực hành theo cặp. Đặt câu cảm thán về một cậu học hoặc những cậu cùng lớp khác.)

Lời giải :

- What a nice picture you take!

- What a nice trip you travel!

- What a wonderful book you have!

- What a long hair you have!

Communication

7. Number the lines of the ...(Đánh số thứ tự vào các dòng để tạo thành đoạn đối thoại hoàn chỉnh. )

Lời giải :

1 – D

2 – I

3 – A

4 – C

5 - F

6 – H

7 – J

8 - B

9 - G

10 - E

Hướng dẫn dịch:

1 - D: Cậu đang làm gì vào khoảng 3 giờ chiều hôm qua?

2 - I: Chiều hôm qua hả? Tớ đang xem một bộ phim. Sao đấy?

3 - A: Tớ đã cố gắng gọi cho cậu. Cậu xem phim gì vậy?

4 - C: Shrek.

5 - F: Tớ không biết nó.

6 – H: Nó là một phim hoạt hình. Nó rất hay.

7 - J: Nó nói về gì ?

8 - B: Nó nói về một yêu tinh xanh lá tên là Shrek. Nó cứu một công chúa tên là Fiona.

9 - G: Nó như một truyện cổ tích điển hình.

10 - E: Không hẳn. Những nhân vật thật sự vui và câu chuyện thật đáng ngạc nhiên. Cậu nên xem nó.

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 6. Folk tales

1. Think of an example for each type of story in the box.

(Nghĩ về một ví dụ cho mỗi câu truyện trong khung.)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

- The Adventures of Robin Hood is a legend.

- The Tortoise and the Hare is a fable.

- Chung cakes, Day cakes is a folk tale.

- Snow White and 7 Dwafts is a fairy tale.

Tạm dịch:

- Cuộc phiêu lưu của Robin Hood là một truyền thuyết.

- Rùa và Thỏ là một truyện dân gian.

- Bánh chưng bánh dày là một truyện dân gian.

- Bạch Tuyết và 7 chú lùn là truyện cổ tích.

2. Write the correct words under the pictures.

(Viết những từ chính xác dưới những bức hình.)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. witch     2. hare          3. knight 

4. ogre          5. fairy                  6. tortoise 

7. giant                                 8. dragon 

Tạm dịch:

1. phù thủy      2. con thỏ            3. hiệp sĩ

4. yêu tinh        5. tiên                 6. con rùa

7. người khổng lồ                         8. rồng

3. Put the words in the box into the correct collumns.

(Đặt những từ trong khung vào cột chính xác)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

Characters

Personality

woodcutter

cruel

witch

kind

dragon

generous

fairy

mean

giant

wicked

hare

cheerful

emperor

fierce

tortoise

evil

knight

cunning

ogre

brave

eagle

greedy

buddha

4. The following people were at home at 5 p.m yesterday. What were they doing? Work in pairs, ask and answer questions.

(Những người sau đang làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua. Họ đã đang làm gì? Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi.)

Unit 6 looking back lớp 8

Unit 6 looking back lớp 8

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. A: Was Nam playing video games?

B: No, he wasn’t. He was playing the piano.

2. A: Was Mrs Lan doing the gardening?

B: No, she wasn’t, she was cooking.

3. A: Was Mr. Hung writing a letter?

B: No, he wasn’t. Mr. Hung was reading newspaper?

4. A: Were Hoa and Mai playing table tennis?

B: Yes, they were. 

5. A: Was Duong listening to music?

B: No, he wasn’t. He was watching TV.

6. A: Was Mai doing her homework?

B: No, she wasn’t. She was sweeping the floor.

Tạm dịch:

1. A: Nam đang chơi trò chơi video phải không?

B: Không. Anh ấy đang chơi dương cầm.

2. A: Bà Lan đã đang làm vườn phải không?

B: Không. Cô ấy đang nấu ăn.

3. A: Ông Hùng đang viết một bức thư phải khôngễ?

B: Không. Ông Hùng đang đọc báo.

4. A: Hoa và Mai đang chơi bóng bàn phải không?

B: Đúng vậy.

5. A: Dương đã đang nghe nhạc phải không?

B: Không. Anh ấy đang xem ti vi

6. A: Mai đang làm bài tập về nhà phải không'?

B: Không. Cô ấy đang quét nhà.

5. What were you doing at the following times? Work in pairs. Ask and answer questions, as in the example.

(Bạn đang làm gì vào những giờ sau? Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi, như trong ví dụ.)

Hướng dẫn giải:

1. At 10 p.m yesterday evening.

A: What were you doing at ten o’clock? 

B: I was watching TV. 

2. At 5 am this morning

A: What were you doing at 5 a.m this morning?

B: I was sleeping. 

3. this time last week 

A: What were you doing at this time last week?

B: I was cooking dinner. 

4. At lunchtime yesterday 

A: What were you doing at lunchtime yerterday?

B: I was having the lunch. 

5. Two hours ago 

A: What were you doing 2 hours ago?

B: I was playing badminton. 

Tạm dịch:

1. vào 10 giờ tối hôm qua

A: Bạn đang làm gì lúc 10 giờ ?

B: Tôi đang xem ti vi

2. vào lúc 5 giờ sáng hôm nay

A: Bạn đang ỉàm gì lúc 5 giờ sáng nay ?

B: Tôi đang ngủ.

3. vào lúc này tuần rồi

A: Bạn đang làm gì lúc này tuần rồi?

B: Tôi đang nấu bữa tối.

4. vào giờ trưa hôm qua

A: Bạn đang làm gì lúc giờ trưa hôm qua?

B: Tôi đang ăn cơm trưa.

5. cách đây 2 giờ

A: Bạn làm gì lúc cách đây 2 giờ?

B: Tôi đang chơi cầu lông.

6. Work in pairs. Make exclamatory sentences about your partner or other classmates.

(Làm theo cặp. Tạo câu cảm thán về bạn học hoặc bạn học khác)

Hướng dẫn giải:

What a lovely shirt you are wearing!

What nice hair you have!

Tạm dịch:

Bạn đang mặc một cái áo sơ mi thật sễ thương

Bạn có mái tóc thật đẹp

7. Number the lines of the dialogue in the correct order.

(Đánh số bài đàm thoại theo thứ tự chính xác.)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

0 - D

1 - I 

2 - A

3 - C

4 - F

5 – H

6 - J

7 - B

8 - G

9 - E

Tạm dịch:

0. Bạn đang làm gì vào khoảng 3 giờ chiều hôm qua?

1. Chiều hôm qua à? Mình đang xem một bộ phim. Sao vậy?

2. Mình đã cố gắng gọi cho cậu. Cậu xem phim gì vậy?

3. Shrek.

4. Mình không biết nó

5. Nó là một phim hoạt hình. Nó thật là hay.

6. Nó nói về gì ?

7. Nó nói về một yêu tinh xanh lá tên là Shrek. Nó cứu một công chúa tên là Fiona.

8. Nó như một truyện cổ tích điển hình.

9. Không hẳn. Những nhân vật thật sự vui và câu chuyện thật đáng ngạc nhiên. Bạn nên xem nó.

Loigiaihay.com


Page 2

ENTRIES IN MY DIARY (GHI VÀO NHẬT KÝ CỦA TÔI)

1. Read the fairy tale Sleeping Beauty.

(Đọc truyện cổ tích Người đẹp ngủ trong rừng.)

Unit 6 looking back lớp 8

Tạm dịch:

Ngày xửa ngày xưa, có một nhà vua và nữ hoàng tốt sống ở đó. Họ không có con cái trong nhiều năm và rất buồn. Một ngày nọ, nữ hoàng sinh hạ một cô gái dễ thương. Nhà vua rất vui. Ông đã tổ chức một buổi lễ lớn và tất cả bà tiên trong vùng đất của ngài đều được mời. Nhưng nhà vua lại quên mời một bà tiên gian xảo và lớn tuổi. Dù sao bà ấy đã đến buổi lễ nhưng rất giận dữ. Bà ấy đến gần em bé và nói, "Khi bạn 16 tuổi, bạn sẽ chạm một con suốt và chết!" Một bà tiên tốt bụng đã gieo phép một câu thần chú thay đổi lời nguyền "Công chúa sẽ ngủ thay vì chết." Khi công chúa 16 tuổi, cô trở thành một cô gái xinh đẹp. Mẹ cô luôn cẩn thận giữ cô tránh xa con suốt. Nhưng một ngày nọ, công chúa ngồi quay tơ. Khi công chua chạm vào con suốt cô chìm vào giấc ngủ. Lúc này, mọi người trong lâu đài cũng rơi vào giấc ngủ. Công chúa ngủ trong 100 năm cho đến khi một hoàng tử đến lâu đài. Chàng hôn cô và cô ấy tỉnh giấc. Họ yêu nhau, kết hôn và sống hạnh phúc suốt đời.

2. Imagine you are a character in Sleeping Beauty. You can be the king, the queen, the princess, the prince, a good fairy, or the old and wicked fairy. Write two or more entries in your diary from the point of view of your character. Then, draw a picture to describe what was happening on that day.

(Tưởng tượng em là một nhân vật trong truyện Người đẹp ngủ trong rừng. Em có thể là một nhà vua, nữ hoàng, công chúa, hoàng tử, một bà tiên tốt, hoặc một bà tiên gian xảo lớn tuổi. Viết 2 hoặc nhiều lời trong nhật ký từ quan điểm của nhân vật. Sau đó, viết một hình ảnh để miêu tả điều đang xảy ra vào ngày đó.)

Hướng dẫn giải:

12th October

My father and mother were away. I had nothing to do. When I wa5 wandering through the castle, I saw an old servant spinning. I askec “What is this? May I try?”. “Of course, my pretty little girl,” said the old lady. I sat down to spin ans suddenly touched the spindle. I fell asleep immediately. I was told that I and every one in the castle slept for IOC years. One day my the prince, my husband, arrived at the castleỂ He kissec me, then I and everyone woke up. We fell in love, got married, and lived happily ever after.

Tạm dịch:

Ngày 12 tháng 10

Ba tôi và mẹ đi xa. Tôi không có gì để làm. Khi tôi đang đi lòng vòng lâu đài, tôi thấy một người hầu đang quay tơ. Tôi hỏi “đây là gì? Tôi thử được không'? “Dĩ nhiên, cô gái nhỏ của tôi.” Người đàn bà lớn tuổi nói. Tôi ngồi xuống quay và đột nhiên chạm vào con suốt. Tôi rơi vào giấc ngủ ngay lập tức. Tôi được kể rằng tôi và mọi người trong lâu đài ngủ thiếp đi trong 100 năm. Một ngày nọ, một hoàng tử, chồng tôi, đã đến lâu đài. Hoàng tử đã hôn tôi, sau đó tôi cùng mọi người thức dậy. Chúng tôi đem lòng yêu nhau, kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.

Loigiaihay.com


Page 3

1. a. Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/.

(Gạch dưới những t với /spr/ và khoanh tròn những từ với /str/)

1. What fresh (straberries) they are!

2. What lovely spring flowers they are! 

3. What a cunning sprite it is!

4. What a brave (instructor)he is!

5. What a noisy (street) it is!

Hướng dẫn giải:

Unit 6 looking back lớp 8

Tạm dịch:

1. Những trái dâu thật tươi!

2. Những hoa xuân thật dễ thương!

3. Yêu quái thật gian xảo!

4. Anh ấy thật là một người hướng dẫn dũng cảm!

5. Đường này thật ồn ào!

b. Practice saying the sentences, paying attention to the intonation.

(Thực hành nói các câu, chú ý lên giọng.)

2. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen, repeat, and check.

(Khoanh tròn từ với dấu nhấn khác so với những từ khác. Sau đó nghe, lặp lại, và kiểm tra.)

Click tại đây để nghe:

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. A. bam'boo                 2. B. 'cultural                3. A. compe'tition

4. C.  présentation          5. D. 'heritage.

3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, c hoặc D để hoàn thành những câu.)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

3. C

4. D

5. B

6. B

Tạm dịch:

1.Có một truyền thống trong gia đình tôi mà chúng tôi có một bữa tiệc vào Giao thừa.

2. Trong những giai đoạn sau, người ta thờ thần bằng đá, mà thường có màu đen và hình tròn

3. Họ phá vỡ truyền thông bằng việc kết hôn yên lặng,

4. Họ đi bộ trong lễ rước đến thủ đô.

5.  Lúc đầu lễ hội, họ trình diễn một nghi lễ dâng hương.

6. Trong gia đình tôi tất cả truyền thống của tổ tiên được làm theo nghiêm túc.

4. Use the words in the box to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. legend

2. cunning

3. ever

4. generous

5. kind

Tạm dịch:

1. Theo truyền thuyết, hồ được hình thành bằng nhừng giọt nước mắt của một vị thần.

2. Phù thủy rất gian xảo; cô ấy cuối cùng nghĨ về một trò đùa mà sẽ đem đến cho cô ấy điều cô ấy muốn.

3. Cuối cùng, cô ấy đoàn viên với chồng, và họ sống hạnh phúc bên nhau suốt đời.

4. Thật là một người đàn ông hào phóng! Anh ấy đã đề nghị trả tiền cho cả hai chúng tôi.

5. Bạch Tuyết tốt bụng với mọi người và động vật.

5. Read and match the notices (A-E) to the sentences (1-5)

(Đọc và nối những ghi chú (A-E) đến các câu (1-5))

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1B

2- A

3 - E

4 - D

5 - C

Tạm dịch:

1. Bạn không được xả rác — Đảm bảo rằng những tòa nhà và mặt đất sạch sẽ.

2. Bạn không phải mang theo một cái lều - Bạn có thế thuê lều.

3. Bạn nên mang theo đèn pin với bạn — Thật thuận tiện đế mang theo một đòn pin.

4. Bạn phải mang giày ngoại trừ lúc tắm - Giày được mang mọi lúc ngoại trừ khi tắm.

5. Bạn không nên có những thứ nguy hiểm bên cạnh - Dao bỏ túi, nến hoặc dây thừng có thể nguy hiểm.

6. Compete each sentence, using although, white, however, moreover, and otherwise.

(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng although, while, however, moreover và otherwise.)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Although

2. otherwise

3. while

4. Moreover

5. However

Tạm dịch:

1. Mặc dù mặt trời đang chiếu sáng, trời không ấm lắm

2. Cặp bò phải chạy theo đường thẳng, nếu không thì, chúng sẽ bị loại khỏi Lễ hội đua bò.

3. Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt, thì trời bắt đầu mưa nặng hạt.

4. Vu Lan là một thời gian cho người ta thể hiện sự cảm kích và biết ơn đối với ba mẹ họ. Hơn nữa, đó là thời gian cho họ thờ cúng hồn ma và những linh hồn đói.

5. Anh ấy đang cảm thấy tệ; tuy nhiên, anh ấy đi làm và cố gắng tập trung.

7. Read the conversation and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous.

(Đọc bài đàm thoại và đặt những động từ trong ngoặc đơn vào thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. were you doing   2. was watching

3. was telling           4. happened

5. were having        6. were setting off

Tạm dịch:

Cảnh sát: Bạn đang làm gì lúc 9 giờ tối qua?

Người đàn ông: Tôi đang xem một lễ hội trên ti vi trong khi vợ tôi đang kể chuyện cổ tích cho con trai tôi.

Cảnh sát: Chuyện gì xảy ra sau đó?

Người đàn ông: Tôi nghe một tiếng động lớn từ bên ngoài. Tôi đi ra ngoài và nhận ra tiếng động đó là gì. Hàng xóm của tôi đang có một bữa tiệc và họ đang đốt pháo hoa trong vườn họ.

8. Choose the most appropriate response to complete the conversation. Then act it out with your partner.

(Chọn câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành bài đàm thoại. Sau đó thực hành với bạn học.)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. C      2. A        3. B         4. D          5. E

Tạm dịch:

 Linda: Cuối tuần của cậu thế nào?

Tom: Tuyệt, cảm ơn. Còn cậu?

Linda: Mình đã có chuyến đi trong ngày.

Tom: Nghe có vẻ rất thú vị.

Linda: Đúng vậy! Mình đã đi một tour thăm vườn tược.

Tom: Thật vậy à? Bạn thích đi thăm chứ?

Linda: Vâng, nó rất tuyệt.

Loigiaihay.com


Page 4

1. Read about the Vu Lan Festival in Viet Nam and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Đọc về Lễ hội Vu Lan ở Việt Nam và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).)

Unit 6 looking back lớp 8

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

Tạm dịch:

Vài người gọi nó là “Vu Lan Báo Hiếu” (Ngày tạ ơn cha mẹ) Lễ hội này diễn ra vào ngày 15 tháng 7 Âm lịch. Nó là một trong những lễ hội lớn nhất của Việt Nam sau lễ hội Tết và nó được tổ chức khắp đất nước, đặc biệt là ở miền Nam.

Trong suốt lễ hội, người ta tham gia vào nhiều hoạt động tình nghĩa và trình diễn những nghi lễ tôn giáo khác nhau. Họ thăm viếng chùa và đền thờ để thờ cúng, phóng sinh như chim hoặc cá và đốt nhang. Họ cũng mua những món quà và hoa nhưng là lễ vật của họ thể hiện tình yêu sâu thẳm của họ và sự cảm tạ đối với ba mẹ họ và tổ tiên họ.

Nhiều người đi đến chùa vào dịp này, mang theo hoa hồng đỏ nếu mẹ còn sống và hòa hồng trắng nếu mẹ của họ mất. Hoa hồng là một biểu tượng của tình yêu và sự cảm tạ được thể hiện bởi mọi gia đình đối với tổ tiên họ.

1. Vu Lan diễn ra vào ngày 15 tháng 7 Âm lịch. 

2. Vu Lan được tô chức chỉ ở miền Nam. 

3. Vu Lan là lễ hội truyền thống lớn nhất của Việt nam. 

4. Người ta mua quà và hoa như lễ vật để thể hiện tình yêu câu thẳm của họ và sự cảm tạ đôi với cha mẹ. 

5. Nhiều người thăm viếng chùa trong suốt lễ hội, đeo hoa hồng đỏ nếu mẹ họ còn sống.

2. a. Imagine a foreign tourist is coming to your country. Make notes of six tips about the social customs in your country. Use the following edeas or your own.

(Tưởng tượng một hướng dẫn viên du lịch đang đến đất nước em. Ghi chú 6 bí quyết về những phong tục xã hội ở nước em. Sử dụng những ý sau hoặc của riêng em.)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

- You mustn’t wear shorts in pagodas.

- You must ask for permission before leaving the meal table.

- Dropping litter is offending.

- You should not speak loudly in public.

- You shouldn’t ask about age.

- You must queue in public.

Tạm dịch:

- Bạn không được mặc quần ngắn trong chùa.

- Bạn phải xin phép trước khi rời bàn ăn.

- Xả rác là vi phạm luật.

- Bạn không nên nổi chuyện lớn tiếng nơi công cộng.

- Bạn không nên hỏi tuổi tác.

- Bạn phải xếp hàng nơi công cộng.

3. Listen to a man talking about social custom in France and Britian. Choose the most appropriate answer A, B, or C to each question.

(Nghe một người đàn ông nói về phong tục xã hội ở Pháp và Anh. Chọn câu trả lời phù hợp nhất A, B, c hoặc D cho mỗi câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

3. A

4. C

Tạm dịch:

1. Theo người đàn ông, người Pháp không thích quá lịch sự mọi lúc.

2. Người Pháp nghĩ rằng người Anh dành toàn bộ thời gian của họ để xin lỗi. 

3. Người Pháp thích nói về nhưng vấn đề lớn khi họ đi tiệc. 

4. Người Anh có lẽ ngạc nhiên nếu khách của họ nói về chính trị.

Audio script:

After living in France for a few months, I realised that I really should stop trying to be so polite all the time. The French seem to find it annoying if you say things like I'm awfully sorry because they feel you are wasting their time. It must seem to them that the British spend their whole time apologising! The French don’t really make ‘small talk either. Chatting to strangers such as taxi drivers or shop assistants especially politely, is seen as rather strange. And there is another interesting difference. People at dinner parties in France will expect to take part in a serious discussion. The guests are often asked their opinions on ‘big issues’. British people enjoy discussions about house prices and education. However, they are sometimes surprised if their guests want to talk about anything serious, such as politics or art.

Dịch Script:

Sau khi sống ở Pháp trong một vài tháng, tôi nhận ra rằng tôi thực sự nên ngừng cố gắng để quá lịch sự tất cả các thời gian. Người Pháp dường như thấy khó chịu nếu bạn nói những thứ như Tôi vô cùng xin lỗi vì họ cảm thấy bạn đang lãng phí thời gian của họ. Dường như với họ rằng người Anh dành toàn bộ thời gian của họ xin lỗi! Người Pháp cũng không thực sự nói 'chuyện nhỏ'. Trò chuyện với người lạ như tài xế taxi hoặc nhân viên bán hàng đặc biệt lịch sự, được xem là khá kỳ lạ. Và có một sự khác biệt thú vị. Người dân ở các bữa tiệc tối ở Pháp sẽ mong đợi tham gia vào một cuộc thảo luận nghiêm túc. Các vị khách thường được hỏi ý kiến của họ về 'vấn đề lớn'. Người dân Anh thích thảo luận về giá nhà và giáo dục. Tuy nhiên, đôi khi họ ngạc nhiên nếu khách hàng của họ muốn nói về bất cứ điều gì nghiêm trọng, chẳng hạn như chính trị hay nghệ thuật.

4. Peter, your British penfriend, is coming to stay with your family for two weeks next month. He has never been to Viet Nam before. Write a letter to tell him about the social customs in Viet Nam. You may use the ideas in the speaking section.

(Peter, bạn qua thư người Anh của em sẽ đến ở với gia đình em trong 2 tuần vào tháng tới. Cậu ây chưa bao giờ đến Việt Nam trước đây. Viết một ỉá thư kể cho cậu ấy nghe về những phong tục xã hội ở Việt Nam. Em có thể sử dụng những ý sau.)

Unit 6 looking back lớp 8

Hướng dẫn giải:

Dear Peter,

Thanks a lot for your letter - it was great to hear from you again and we are delighted you can come and stay with us.

There are some social customs you should remember. You shouldn’t wear shorts in pagoda. After meal, you should ask for permission before leaving. And you must not drop litter. You also should not speak loudly in public and must queue in public.

That’s all for now, then. WE will see you at the airport on April 10thỂ Best wishes,

Van

Tạm dịch:

Chào Peter,

Cảm ơn nhiều về bức thư - thật tuyệt khi nghe tin bạn lần nữa và chúng tôi thật vui khi bạn có thể đến ở cùng chủng tôi.

Có vài phong tục xã hội mà bạn cần nhớ. Bạn không nên mặc quần ngắn vào chùa. Sau khi dùng bữa xong, bạn nên xin phép trước khi rời đi. Và bạn không được xả rác. Bạn cũng không nên nói lớn nơi công cộng và phải xếp hàng nơi công cộng.

Như thế chắc đủ rồi. Chúng tôi sẽ gặp bạn vào ngày 10 thảng 4.

Thân ái,

Vân.

Loigiaihay.com