Việt những nội dung chính em ghi nhớ được sau khi học Tuần 33 môn Tiếng Việt lớp 3
Thứ ………ngày…..tháng…..năm 2011Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20CHÍNH TẢ:CĨC KIỆN TRỜII. Mục tiêu:- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn tóm tắt truyện: “ Cóc kiện trời “- Viết đúng, đẹp tên riêng 5 nước Đông Nam Á- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ôII. Đồ dùng dạy học- Bài tập 3a hoặc viết 3 lần trên bảng lớpIII. Các hoạt động dạy họcHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhA. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viết - Học sinh đọc và viếtbảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào vở + PB: lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo độngnháp.+ PN: vừa vặn, dùi trống, về, dịu giọng.* Nhận xét và cho điểm học sinh.B. Dạy học bài mới1. Giới thiệu bài: Giờ chính tả này các emsẽ nghe viết đoạn văn tóm tắt truyện: “Cóc kiện trời “ viết đúng tên riêng của 5nước ở Đông Nam Á và làm bài tập chínhtả phân biệt s/x hoặc o/ơ2. Hướng dẫn viết chính tảa. Trao đổi về nội dung bài viết.- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần.- Theo dõi giáo viên đọc, 1 học sinh đọc lại.- Với Cua, Gấu, Cáo, Cọp và Ong* Hỏi: Cóc lên thiên đình kiện Trời vớinhững ai ?b. Hướng dẫn cách trình bày bài.- Đoạn văn có 3 câu- Đoạn văn có mấy câu ?- Những chữ đầu câu: Thấy, Cùng, Dưới và tên riêng:- Những chữ nào trong bài chính tả được Cóc, Trời, Cua, Gấu, Cáo, Cọp, Ong.viết hoa ? Vì sao ?+ PB: lâu, làm ruộng đồng, chim muông, khôn khéo,c. Hướng dẫn viết từ khóquyết.- u cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn + PN: chim mng, khơn khéo, quyết.khi viết chính tả.- 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp, họcsinh dưới lớp viết vào vở nháp.- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừatìm được.- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh.d. Viết chính tả.e. Sốt lỗig. Chấm từ 7 đến 10 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.* Bài 2:* Chú ý: Giáo viên lựa chọn phần a hoặcb trong SGK, hoặc ra đề bài tập chính tả - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGKmới để chỉnh sửa lỗi chính tả mà học sinh - 10 học sinh đọc: Bru – nây, Cam – pu – chia, Đônglớp mình thường mắc.– ti – mo, In – đơ – nê – xi – a, Lào.a. Gọi học sinh đọc yêu cầu- Gọi học sinh đọc tên các nước- Viết tên chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấugạch nối.* Giáo viên giới thiệu: Đây là 5 nước láng - 3 học sinh viết bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vàogiềng của nước tavở.- Tên riêng nước ngoài được viết như thếnào ?- Giáo viên lần lượt đọc tên các nước( Có thể khơng theo thứ tự như SGK ) và - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGKyêu cầu học sinh viết theo.- 3 học sinh làm bài trên bảng lớp, học sinh dưới lớp* Nhận xét chữ viết của học sinhlàm bằng bút chì vào SGK* Bài 3- 2 học sinh chữa bàia. Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài- Làm bài vào vở:- Yêu cầu học sinh tự làm bàicây sào – xào nấu ; lịch sự - đối xử.* Lời giảichín mọng - mộng mơ ; hoạt động - ứ đọng- Gọi học sinh chữa bài.b. Tiến hành tương tự như phần a4. Củng cố - dặn dò* Nhận xét tiết học, yêu cầu những họcsinh viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lạibài cho đúng chính tả.* Dặn: Học sinh cả lớp chuẩn bị bài sau:Quà của đồng nộiThứ ………ngày…..tháng…..năm 2011Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20 TẬP ĐỌC:QUÀ CỦA ĐỒNG NỘII. Mục tiêu:- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ: Khi đi qua những cánh đồng…chất quý trongsạch của trời trong bài: Quà của đồng nội.- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ôII. Đồ dùng dạy học- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a hoặc 2b- Bài tập 3a hoặc 3b phô tô ra giấy và bút dạIII. Các hoạt động dạy họcHoạt động của giáo viênA. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viếttrên bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vàovở nháp tên 5 nước trong khu vực ĐôngNam Á đã học ở tiết trước.* Nhận xét cho điểm học sinhB. Dạy học bài mới1. Giới thiệu bài: Giờ chính tả này các emsẽ nghe viết đoạn văn trong bài: Quà củađồng nội và làm bài tập chính tả phân biệts/x hoặc o/ơ2. Hướng dẫn viết chính tảa. Trao đổi về nội dung bài viết- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lầnHoạt động của học sinh- 1 học sinh đọc và viết: Bru –nây, Cam – pu – chia.Đông – ti – mo, In – đô – nê - xi – a; Lào.- Theo dõi giáo viên đọc, 1 học sinh đọc lại.- Hạt luá non mang trong nó giọt sữa thơm phảngphất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý* Hỏi: Hạt lúa non tinh khiết và quý giá trong sạch của trời.như thế nào ?- Đoạn văn có 3 câu- Các chữ đầu câu: Khi, Trong, Dưới.b. Hướng dẫn cách trình bày- Đoạn văn có mấy câu ?- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? + PB: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị.Vì sao ?+ PN: ngửi, phảng phất, ngày càng, hương vịc. Hướng dẫn viết từ khó- 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viết trên bảng lớp,- Yêu cầu học sinh tìm các khó, dễ lẫn khi học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.viết chính tả.- Học sinh tự viết- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừatìm được.- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh.d. Viết chính tảe. Soát lỗig. Chấm bài3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả* Bài 2:- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK* Lưu ý: * Chú ý: Giáo viên lựa chọn - 2 học sinh lên bảng lớp, học sinh dưới lớp làm phần a hoặc b trong SGK, hoặc ra đề bàitập chính tả mới để chỉnh sửa lỗi chính tảmà học sinh lớp mình thường mắc.a. Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài- Yêu cầu học sinh tự làm- Gọi học sinh chữa bài- Chốt lại lời giải đúngbằng bút chì vào vở nháp.- 2 học sinh chữa bài- Làm bài vào vở:nhà xanh - đỗ xanh ; là cái bánh chưng.* Lời giảitrong - rộng – mông - đồng ; là thung lũng.- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK- Học sinh tự làm trong nhómb. Tiến hành tương tự phần a)* Bài 3- Gọi học sinh đọc yêu cầu- Chia nhóm, phát phiếu và bút cho họcsinh, yêu cầu học sinh tự làm- Gọi các nhóm đọc bài làm của mình.* Kết luận về lời giải đúngb. Tiến hành tương tự phần a4. Củng cố - dặn dò* Nhận xét tiết học* Dặn: Học sinh ghi nhớ các từ cần phânbiệt trong bài và chuẩn bị bài sau.- Đọc bài làm trước lớp- Làm bài vào vở: sao – xôi – sen- Lời giải: cộng - họp - hộpThứ ………ngày…..tháng…..năm 2011Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20 TẬP LÀM VĂN:I. Mục tiêu:- Rẽn kĩ năng đọc hiểu: Đọc bài bài A lô, Đô – rê – mon Thần thơng đây ! hiểu nộidung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon- Rèn kĩ năng viết: Ghi được những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – monvào sổ tay.II. Đồ dùng dạy học- Giáo viên và học sinh cùng sưu tầm tranh, ảnh về một số loài động vật quý hiếmđược nêu trong bài.- Một cuốn truyện tranh Đô – rê – mon, một vài tờ báo nhi đồng có mục A lơ, Đơ - rê- mon Thần thông đây !- Mỗi học sinh chuẩn bị một quyển sổ tay nhỏIII. Các hoạt động dạy họcHoạt động của giáo viênA. Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng, yêucầu đọc bài kể lại một viết tốt em đã làmgóp phần bảo vệ môi trường.* Nhận xét và cho điểm học sinh.B. Dạy học bài mới1. Giới thiệu bài:* Giáo viên hỏi: Trong lớp ta bạn nào đãbiết đến Đô - rê - mon ? Hãy kể đôi điềuvề nhân vật này ?- Giáo viên cho học sinh quan sát quyểntruyện tranh Đô - rê – mon, sau đó giởbáo Nhi đồng đến mục A lô, Đô - rê - monThần thông đây ! của báo nhi đồng và ghilại những ý chính của bài báo vào sổ tay.2. Hướng dẫn làm bài* Bài 1- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầucủa bài.- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc bài trướclớp, 1 học sinh đóng vai người hỏi, 1 họcsinh đóng vai Đơ – rê – mon.- u cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùngđọc bài. Mỗi cặp đọc 2 lần, sau lần thứnhất thì đổi vai để đọc lần thứ 2.Hoạt động của học sinh- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáoviên.- Đô - rê - mon là chú mèo máy trong bộ tranhtruyện Đô - rê – mon. Chú mèo này rất thông minhvà có một cái túi thần chứa được rất nhiều bảo bốiđặc biệt.- Nghe giáo viên giới thiệu bài- 1 học sinh đọc trước lớp- 2 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trongSGK- Đọc bài- Cho học sinh cả lớp giới thiệu tranh ảnhvề các loài thú quý hiếm được nhắc đếntrong bài để sưu tầm.* Bài 2- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầucủa bài.- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại phần a - 2 học sinh lần lượt đọc trước lớpcủa bài báo* Giáo viên hỏi: Bạn nhỏ hỏi Đô - rê - - 1 học sinh đọc trước lớp mon điều gì ?- Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của - Bạn nhỏ hỏi Đô - rê – mon: “ Sách đỏ là gì ? “Đơ - rê - mon- Học sinh tự ghi, sau đó phát biểu ý kiến: Sách đỏlà các loại sách nêu tên các động vật, thực vật quýhiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ.- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm tiếp - Học sinh cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 học sinhphần b.đọc bài làm trước lớp, cả lớp cùng nhận xét.b. Các lồi vật có nguy cơ tuyệt chủng:* Việt Nam:+ Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báohoa mai, tê giác,…+ Thực vật: trầm hương, trắc, kơ – nia, sâm ngọclinh, tam thất,…* Trên thế giới: Động vật: chim kền kền Mĩ, cá heoxanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc,…* Giáo viên nhận xét, chữa bài cho điểmhọc sinh.3. Củng cố - dặn dò* Nhắc nhở những học sinh chưa hoànthành bài tập 2 về nhà viết tiếp, thườngxuyên đọc báo và ghi lại những thông tinhay vào sổ tay* Nhận xét tiết học* Dặn dò: Học sinh về nhà chuẩn bị bàisauThứ ………ngày…..tháng…..năm 2011Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ( 65 )CÁC ĐỚI KHÍ HẬUI. Mục tiêu:Giúp học sinh:- Kể tên và chỉ được vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu.- Biết được đặc điểm chính của các đới khí hậu.- Biết Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới (đới nóng )II. Chuẩn bị- Quả địa cầu ( cỡ to ) vẽ quả địa cầu – chia sẵn với các đới khí hậu.- Phiếu thảo luận nhóm- Thẻ chữ ( cho học sinh chơi trị chơi “ Ai tìm nhanh nhất “ )III. Các hoạt động dạy họcHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh * Hoạt động khởi động* Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên gọi học sinh lên bảng yêu cầu - 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi, học sinh cả lớptrả lời câu hỏi:theo dõi và nhận xét.+ Khoảng thời gian nào được coi là mộtnăm ? Một năm có bao nhiêu ngày? Đượcchia thành mấy tháng ?+ Vì sao trên Trái đất có bốn mùa Xn,Hạ, Thu, Đơng ? Mùa ở Bán cầu Bắc vàBán cầu Nam khác nhau như thế nào ?* Nhận xét và cho điểm học sinh* Giới thiệu bài mới* Hỏi: Ở bài hôm trước chúng ta đã biết:Trên Trái đất có bốn mùa là: Xn, Hạ,Thu, Đơng. Vậy có phải nơi nào trên TráiĐất cũng có cả bốn mùa như thế khơng ?Để hiểu rõ hơn và trả lời được câu hỏi đócơ và các em sẽ học bài hôm nay: “ Cácđới khí hậu “* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đới khí hậuở Bắc và Nam Bán Cầu.- Tổ chức cho học sinh thảo luận cặp đôi.+ Yêu cầu: Hãy nêu những nét khí hậuđặc trưng của các nước sau đây: Nga, Úc,Brazin, Việt Nam.- Tiến hành thảo luận cặp đôi- Đại diện cặp đơi thảo luận nhanh nhất trình bàytrước lớp. Ví dụ:+ Nga: Khí hậu lạnh+ Úc: Khí hậu mát mẻ+ Brazin: Khí hậu nóng- Theo em, vì sao khí hậu các nước này + Việt Nam: Khí hậu có cả nóng và lạnh.khác nhau ?- Vì chúng nằm ở các vị trí khác nhau trên Trái đất.* Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của học - Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sungsinh.- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sinh - 1 đến 2 học sinh nhắc lạiquan sát hình 1/124SGK và giới thiệu:Trái đất chia làm 2 nửa bằng nhau, ranhgiới là đường xích đạo. Mỗi bán cầu đềucó 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới và hànđới.- Giáo viên đưa ra quả địa cầu và yêu cầu - Học sinh thực hành theo yêu cầu của giáo viên.học sinh chỉ trên quả địa cầu vị trí các đớikhí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.* Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.* Hoạt động 2: Đặc điểm chính của cácđới khí hậu- Thảo luận theo nhóm- u cầu các nhóm thảo luận, các thànhviên lần lượt ghi các ý kiến về đặc điểm - Tiến hành thảo luận, các nhóm ghi ý kiến vàochính của 3 đới khí hậu đã nêu.phiếu thảo luận- Đại diện nhóm thảo luận nhanh nhất lên trình bàyý kiến: * Chẳng hạn:Đới khí hậu Đặc điểm khí hậuchínhHàn đới- Lạnh quanh năm- Có tuyếtƠn đới- Ấm áp, mát mẻ- Có đủ bốn mùaNhiệt đới- Nóng, ẩm, mưanhiều* Giáo viên nhận xét, bổ sung ý kiến.- Điền các thông tin trên vào bảng phụ* Kết luận:- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung+ Nhiệt đới: Nóng quanh năm+ Ơn đới: Ấp áp, có đủ bốn mùa- Lắng nghe, ghi nhớ+ Hàn đới: Rất lạnh- Ở hai cực của Trái đất quanh năm nướcđóng băng.* u cầu: Hãy tìm trên quả địa cầu 3nước nằm ở mỗi đới khí hậu nói trên.- 3 đến 4 học sinh lên tìm và trả lời* Ví dụ:+ Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia, Êtiopia,+ Ôn đới: Pháp, Thuỵ Sĩ, Úc.* Nhận xét ý kiến của học sinh+ Hàn đới: Canada, Thuỵ Điển, Phần Lan* Hoạt động kết thúc:* Trị chơi: “ Ai tìm nhanh nhất “* Giáo viên phổ biến cách chơi:+ Mỗi lần chơi có hai học sinh tham gia+ Giáo viên phát cho mỗi cặp hai thẻ ( Một thẻ ghi tên các đới khí hậu, một thẻ ghitên nước ) và học sinh lên chơi khơng được biết mình đang cầm thẻ nào.+ Khi giáo viên hô “ bắt đầu “, 2 học sinh mới đọc nội dung của thẻ và tiến hànhnhiệm vụ của mình.- Học sinh có thẻ ghi tên nước phải tìm xem nước đó thuộc khí hậu nào và đọc totrước lớp.- Trong thời gian nhanh nhất, cả 2 bạn học sinh thuộc một cặp chơi mà cùng hồnthành xong cơng việc thì cặp chơi đó là người thắng cuộc.- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử- Giáo viên tổ chức cho một cặp học sinh chơi* Giáo viên nhận xét* Giáo viên dặn học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Bề mặt Trái đất TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ( 66 )BỀ MẶT TRÁI ĐẤTI. Mục tiêu:Giúp học sinh:- Phân biệt được lục địa và đại dương- Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục và 4 đại dương- Nói tên và chỉ được vị trí các lục địa và đại dương trên lược đồ các châu lụcvà đại dương- Chỉ được vị trí của một số nước ( trong đó có Việt Nam ) và nêu nước đó nămtrên châu lục nào của Trái đất.II. Chuẩn bị- Quả địa cầu ( cỡ to )- Lược đồ các châu lục và các đại dương- Hai bộ thẻ chữ ghi tên 4 châu lục, 6 đại dương và tên một số nước.III. Các hoạt động dạy họcHoạt động của giáo viênA/ Hoạt động khởi độngB/ Kiểm tra bài cũ:- Yêu cầu học sinh lên bảng trả lời câuhỏi:+ Có mấy đới khí hậu, nêu đặc điểmchính của từng đới khí hậu đó ?+ Hãy cho biết các nước sau đây thuộcđới khí hậu nào: Ấn Độ, Phần Lan,Nga, Achentina* Nhận xét và tuyên dương học sinhC/ Bài mới:1/ Giới thiệu bài mới: Qua các bàihọc trước, chúng ta đã biết nhiều hiệntượng thú vị xảy ra trên Trái Đất. Bàihọc ngày hôm nay, cô sẽ cùng các emtìm hiểu rõ hơn về bề mặt của Trái đất.2/ Các hoạt động* Hoạt động 1: Tìm hiểu bề mặt củaTrái đất.- Thảo luận nhóm- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo cáccâu hỏi sau:+ Quan sát em thấy, quả địa cầu cóHoạt động của học sinh- Hát tập thể- 2 học sinh lên bảng trình bày- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung- Nghe giáo viên giới thiệu bài- Tiến hành thảo luận nhóm- Đại diện các nhóm thảo luận nhanh trình bày ýkiến+ Quả địa cầu có các màu: xanh nước biển, xanh những màu gì ?đậm, vàng, hồng nhạt, màu ghi,…+ Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa+ Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất cầu là màu xanh nước biển.trên quả địa cầu ?+ Theo em, các màu đó mang ý nghĩa là: Màu+ Theo em, các màu đó mang những ý xanh nước biển để chỉ biển hoặc đại dương, cácnghĩa gì ?màu cịn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia.- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.* Tổng hợp các ý kiến của học sinh* Kết luận: Trên bề mặt Trái đất cóchỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếmphần lớn bề mặt Trái đất. Những khốiđất liền lớn trên bề mặt Trái đất gọi làlục địa. Phần lục địa được chia làm 6châu lục. Những khoảng nước rộngmênh mông bao bọc phần lục địa gọi làđại dương. Có 4 đại dương như thếtrên bề mặt Trái đất.* Hoạt động 2: Lược đồ các châu lụcvà các đại dương.- Giáo viên treo lược đồ các châu lụcvà các đại dương, yêu cầu học sinh lênbảng chỉ và gọi tên các châu lục và cácđại dương trên Trái đất.- Học sinh tiếp nối nhau lên bảng chỉ và giớithiệu+ 6 châu lục trên Trái đất là: Châu Mĩ, Châu Phi,Châu Âu, Châu Á, Châu Đại Dương và ChâuNam Cực.+ 4 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái BìnhDương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - 3 đến 4 học sinh nhắc lạitên 6 châu lục và 4 đại dương.- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm vị trícủa Việt Nam trên lược đồ và cho biết - Nước ta nằm ở Châu Ánước ta nằm ở châu lục nào ?* Kết luận: 6 châu lục và 4 đại dương - Lắng nghetrên Trái Đất không nằm rời rạc màxen kẽ gắn liền với nhau trên bề mặtTrái đất.3/ Củng cố- Dặn dò:- Nhận xét tiết học- Bài sau: Bề mặt lục địa Thứ ………ngày…..tháng…..năm 2011Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20LUYỆN TỪ VÀ CÂU:I. Mục tiêu:- Nhận viết về cách nhân hoá. Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnhnhân hố.- Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hố.II. Đồ dùng dạy học- Bảng phụ ( giấy khổ to ) kẻ sẵn bảng sau:Sự vật đượcnhân hoáCách nhân hoáBằng từ chỉ người, chỉ bộ phậnBằng từ tả đặc điểm, hoạt độngcủa người.của ngườiIII. Các hoạt động dạy họcHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhA. Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáocầu học sinh làm các bài tập sau:viên.* HS1: Điền dấu câu thích hợp vào các ôtrống trong đoạn văn sau:Bồ Chao kể tiếp - Đầu đuôi là thế này Tôi và Tu Húđang bay dọc một con sông lớn. Chợt TuHú gọi tơi “Kìa hai cái trụ chống trời !“* HS2: Gạch chân dưới bộ phận trả lờicâu hỏi: “ Bằng gì ? “ trong các câu sau:a. Cốm làng Vịng được làm ra bằng mộtbí quyết riêng được gìn giữ từ đời nàysang đời khác.b. Tâm đạt được thành tích cao bằng sự nỗ lực phi thường của bản thân.B. Dạy học bài mới1. Giới thiệu bài: Trong giờ học luyện từvà câu tuần này chúng ta tiếp tục học vềbiện pháp nhân hố, sau đó các em sẽthực hành viết một đoạn văn ngắn có hìnhảnh nhân hố.2. Hướng dẫn làm bài tập* Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu củabài- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làmphần a- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh trảlời, đồng thời viết câu trả lời của học sinhvào bảng tổng kết bài tập đã chuẩn bị.+ Trong đoạn thơ ở phần a ) có những sựvật nào được nhân hoá ?+ Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sựvật đó ?- Nghe giáo viên giới thiệu- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bàitrong SGK- Trả lời các câu hỏi ra giấy nháp.- Trả lời câu hỏi của giáo viên.- Có 3 sự vật được nhân hố. Đó là mần cây, hạtmưa, cây đào.- Tác giả dùng từ tỉnh giấc để tả mầm cây, dùngcác từ mải miêt, trốn tìm để tả hạt mưa, dùng cáctừ lim dim, mắt, cười để tả cây đào.+ Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là - Từ mắt là từ chỉ một bộ phận của người. Các từnhững từ ngữ thường dùng làm gì ?tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của conngười. Từ lim dim là từ chỉ đặc điểm của conngười.- Tác giả dùng hai cách đó là nhân hố bằng từ chỉ+ Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong bộ phận của người và dùng từ nhaâ hoá bằng cáckhổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào ? từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.- 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cùng nhau.- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận cặpđôi để tiếp tục trả lời các câu hỏi trên với - Mỗi câu hỏi 1 học sinh trả lời. Các học sinh khácđoạn văn b )theo dõi và nhận xét- Gọi học sinh trả lời, sau đó nghe và ghicâu trả lời đúng vào bảng.Sự vật được nhânhoáMầm câyHạt mưaCây đàoCơn dơngLá ( cây ) gạoCách nhân hốBằng từ chỉ người, chỉ bộ phậnBằng từ tả đặc điểm, hoạt động củacủa ngườicon ngườitỉnh giấcmải miết, trốn tìmmắtlim dim, cườikéo đếnanh emmúa, reo, chào Cây gạo* Giáo viên hỏi: Em thích nhất hình ảnhnhân hố nào trong bài ? Vì sao ?- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi bảng đápán trên vào vở.* Bài 2- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu củabài tậpthảo, hiền, đứng hát.- 5 – 7 học sinh trả lời theo suy nghĩ của từng em.- Hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) trongđó có sử dụng phép nhân hố để tả bầu trời buổisớm hoặc tả một vườn cây.- Để tả bầu trời buổi sớm, hoặc tả một vườn cây- Phải sử dụng phép nhân hoá.- Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn đểlàm gì ?- Học sinh tự làm bài- Trong đoạn văn, ta phải chú ý điều gì?- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ vàlàm bài.- Một số học sinh đọc bài làm, cả lớp theo dõi vànhận xét.- Gọi một số học sinh đọc bài làm củamình trước lớp, chỉnh sửa lỗi cho học sinhvà chấm điểm những bài tốt3. Củng cố - dặn dò* Giáo viên nhận xét* Dặn: Học sinh chưa hoàn thành đoạnvăn về nhà làm tiếp. Cả lớp chuẩn bị bàisauThứ ………ngày…..tháng…..năm 2011Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20TẬP VIẾT:I. Mục tiêu:- Viết đẹp các chữ cái viết hoa: P, Y, K- Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng:Yêu trẻ, trẻ hay đến nhàKính già, già để tuổi choII. Đồ dùng dạy học- Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để học sinh viết chữ- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.III. Các hoạt động dạy họcHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhA. Kiểm tra bài cũ:- Thu vở của một số học sinh để chấm bàivề nhà.- Gọi 1 học sinh đoc thuộc từ và câu ứng - 1 học sinh đọc: Văn Lang và câu ứng dụng:dụng ở tiết trước.Vỗ tay cần nhiều ngónBàn kĩ cần nhiều người - 2 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào- Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ: Văn bảng con.Lang, Vỗ tay, Bàn kĩ.- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh* Nhận xét vở đã chấmB. Dạy học bài mới1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết nàycác em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa Y cótrong từ và câu ứng dụng2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa- Có các chữ hoa: P, Y, K* Giáo viên hỏi: Trong tên riêng và câuứng dụng có những chữ viết hoa nào ?- Yêu cầu học sinh viết chữ hoa Y vào - Học sinh cả lớp cùng viết vào bảng con. 3 học sinhbảng.lên bảng lớp viết.- Giáo viên hỏi học sinh viết chữ đẹp trên - Học sinh nêu quy trình viết chữ viết hoa Y đã họcbảng lớp: Em đã viết chữ viết hoa Y như ở lớp 2, cả lớp theo dõi và nhận xét.thế nào ?- Học sinh đổi chỗ ngồi, 1 học sinh viết đẹp kèm 1- Giáo viên nhận xét về quy trình học sinh học sinh viết chưa đúng, chưa đẹp.đã nêu, sau đó yêu cầu học sinh cả lớp giơbảng con. Giáo viên quan sát, nhận xétchữ viết của học sinh, chọn riêng nhữnghọc sinh viết chưa đúng, chưa đẹp, yêucầu các học sinh viết đúng, viết đẹp giúpđỡ các bạn này.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng- 1 học sinh đọc: Phú Yêna. Giới thiệu từ ứng dụng- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng* Giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ởven biển miền Trung.- Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 lib. Quan sát và nhận xét- Bằng 1 con chữ o- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều caonhứ thế nào ?- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh cả lớp viết vàonào ?bảng con.c. Viết bảng- Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng: PhúYên. Giáo viên chỉnh sửa chữ viết chohọc sinh.- 3 học sinh đọc4. Hướng dẫn viết từ ứng dụngYêu trẻ, trẻ hay đến nhàa. Giới thiệu câu ứng dụngKính già, già để cho tuổi- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng* Giải thích: Câu tục ngữ khuyên người tayêu trẻ em, kính người già. Yêu trẻ thì sẽđược trẻ yêu. Trọng người già sẽ sống lâu - Chữ Y, K, H, y, g cao 2 li rưỡi, các chữ t, d cao 2như người già.li, chữ r cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 lib. Quan sát và nhận xét.- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều - 2 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vàocao như thế nào ?bảng conc. Viết bảng- Yêu cầu học sinh viết từ: Yêu trẻ, Kính - Học sinh viết:già+ 1 dòng chữ Y, cỡ nhỏ 5. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ P, K, cỡ nhỏ- Cho học sinh xem bài viết mẫu trong vở + 2 dòng Phú Yên, cỡ nhỏtập viết 3, tập 2+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi chotừng học sinh.- Thu và chấm 5 đến 7 bài6. Củng cố - dặn dò* Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh* Dặn: Học sinh về nhà hoàn thành bàiviết trong vở tập viết 3, tập hai và họcthuộc từ và câu ứng dụngThứ ………ngày…..tháng…..năm 2011Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20TOÁN: ( 162 )ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000I. Mục tiêu:Giúp học sinh:- Đọc viết các số trong phạm vi 100.000- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, đơn vị và ngược lại- Thứ tự các số trong phạm vi 100.000- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.II. Đồ dùng dạy học- Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp- Phấn màuIII. Các hoạt động dạy họcHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Kiểm tra bài cũ:- Sửa bài kiểm tra* Hỏi: Ở lớp 3 các em đã học đến số - Số 100.000nào ?- Trong giờ học này các em sẽ được ônluyện về các số trong phạm vi 100.0002. Hướng dẫn ôn tập* Bài 1:- Gọi học sinh đọc yêu cầu- 2 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Yêu cầu học sinh tự làm bài- Làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, 1học sinh làm phần a ) 1 học sinh làm phần b.* Nhận xét bài làm cho học sinh- Đó là: 10.000 ; 20.000 ; 30.000 ; 40.000 ; 50.000 ;- u cầu tìm các số có 5 chữ số trong 60.000 ; 70.000 ; 80.000 ; 90.000phần a ?- Đó là: 100.000- Trong tia số a hai số liền nhau thì hơn kém nhau- Tìm số có 6 chữ số trong phần a ?10.000 đơn vị.- Ai có nhận xé gì về tia số a ?- 1 học sinh đọc lại- Trong tia số b, 2 số liền nhau thì hơn kém nhau- Gọi học sinh đọc các số trên tia số.5000 đơn vị.- Yêu cầu học sinh tìm quy luật của tia sốb.- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số.* Bài 2- Làm bài vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?bài, mõi học sinh đọc và viết 2 số- Yêu cầu học sinh tự làm bài- 4 học sinh nhận xét- Các số có tận cùng bên phải là chữ số 1 được đọclà mốt, là chữ số 4 được đọc là tư, là chữ số năm- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.được đọc là lăm hoặc năm.* Hỏi: Các số có tận cùng bên phải là cácchữ số 1, 4, 5 phải đọc như thế nào?- Lần lượt mỗi học sinh nhìn vở của minh đọc 1 số.- Gọi học sinh đọc bài làm. Giáo viên cóthể gọi học sinh theo hàng dọc lớp, nganglớp hoặc theo tổ.* Bài 3a. Hãy nêu yêu cầu của bài tập- Hướng dẫn học sinh làm mẫu- Yêu cầu học sinh phân tích số 9725thành tổng.- Viết số thành tổng- Số 9725 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị vàđược viết thành: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5- Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làmbài, 1 học sinh phân tích số.- Yêu cầu học sinh tự làm bài- 4 học sinh lần lượt nhìn bài làm của mình để chữabài.- Từ tổng viết thành số.* Nhận xét bài làm của học sinh- Gọi học sinh dưới lớp chữa bài- Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631- Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làmbài, mỗi học sinh viết 2 sốb) Phần b của bài yêu cầu chúng ta làm - 4 học sinh lần lựơt nhìn bài làm của mình để chữagì ?bài.- Gọi học sinh đọc mẫu- Yêu cầu học sinh tự làm- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.- Nhận xét bài làm của học sinh- Gọi học sinh dưới lớp chữa bài* Bài 4- Gọi học sinh đọc yêu cầu- Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a* Hỏi: Ô trống thứ nhất em điền số nào?- Điền số: 2020- Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơnvị nên 2015 rồi đến 2020. Vì sao ?- Học sinh nêu quy luật các dãy số b, c và làm bài.- Yêu cầu học sinh điền tiếp vào ơ trốngcịn lại của phần a, sau đó đọc dãy số vàgiới thiệu: Trong dãy số tự nhiên này haisố liên tiếp hơn kém nhau 5 đơn vị- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lạivà chữa bài3. Củng cố - dặn dò* Tổng kết tiết học* Tuyên dương những học sinh tốt, chămchỉ, phê bình, nhắc nhở những học sinhcịn chưa chú ý.* Bài sau: Ôn tập các số đến 100.000( TT )Thứ ………ngày…..tháng…..năm 2011Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20Thứ ………ngày…..tháng…..năm 20TOÁN: ( 163 )ÔN TẬP CÁC SỐI. Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố về:- So sánh các số trong phạm vi 100.000- Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.II. Đồ dùng dạy học- Bài tập 1, 2, 5 có thể viết sẵn trên bảng lớp- Phấn màuĐẾN 100.000 ( TT )III. Các hoạt động dạy họcHoạt động của giáo viên1. Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫnluyện tập thêm của tiết 162* Giáo viên nhận xét và cho điểm họcsinh.2. Hướng dẫn ôn tập* Bài 1:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?- Trước khi điền dấu ta phải làm như thếnào ?- Yêu cầu học sinh tự làmHoạt động của học sinh- Học sinh lên bảng làm bài- Điền dấu > < = vào chỗ chấm.- Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính đểtìm kết quả ( nếu có ) rồi so sánh kết quả tìm đượcvới số cần so sánh.- Làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài- Học sinh nhận xét- Vì 2 số này đều có 5 chữ số các chữ số hàng chục - Gọi học sinh chữa bài- Vì sao điền được27.469 < 27470 ?nghìn đều là 2, hàng nghìn đều là 7, hàng trăm đềulà 4, nhưng chữ số hàng chục khác nhau nên số nàocó chữ số hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn vì 6< 7 nên 27.469 < 27.470- Ta nói: 27.470 > 27.469- Số 27.470 lớn hơn số 27.469 là 1 đơn vị.- Ta có thể dùng cách nào để nói 27.469 <27470 mà vẫn đúng ?- Số 27.470 lớn hơn số 27.469 bao nhiêuđơn vị ?* Bài 2- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập- Yêu cầu học sinh tự làm- Tìm số lớn nhất trong các số sau- Làm bài vào vở bài tập, 1 học sinh lên bảng làmbài.- Vì bốn số này đều có 5 chữ số, chữ số hàng chụcnghìn đều là 4, so sánh đến hàng nghìn thì số 42.360có hàng nghìn lớn nhất( các số cịn lại có hàngnghìn là 1) nên số 42.360 là số lớn nhất trong cácdãy số đã cho.* Giáo viên hỏi: Vì sao lại tìm số 42.360là số lớn nhất trong các số: 41.590 ; - Viết các số đã cho cho theo thứ tự từ bé đến lớn.41.800 ; 42.360 ; 41. 785 ?- Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập, 2 học sinhlàm bài trên bảng.- Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau- Sắp xếp theo thứ tự: 59.825 ; 67.925 ; 69.725 ;* Bài 370.100- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?- Vì bốn số này đều có 5 chữ số, so sánh chữ sốhàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7. Có hai số có hàng- Yêu cầu học sinh tự làmchục nghìn là 6, khi so sánh hai số này với nhau tathấy 67.925 < 69.725 vì chữ số hàng nghìn 7 < 9* Hỏi: Trước khi sắp xếp các số theo thứ vậy ta có kết quả: 59.825 < 67.925 < 69.725 |