Tiết canh tiếng Nhật là punrin [プリン]. Tiết canh là món ăn sử dụng tiết động vật tươi pha với gia vị, là món ăn thịnh hành trong ẩm thực Việt.
Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết
Một số tên món ăn đặc trưng Việt Nam bằng tiếng Nhật:
Butaniku [豚肉, ぶたにく]: Thịt lợn.
Gyūniku [牛肉, ぎゅうにく]: Thịt bò.
Kōnbīfu [コンビーフ]: Thịt bò muối.
Furaidochikin [フライドチキン]: Gà rán.
Ushi hikiniku [牛ひき肉, うしひきにく]: Thịt bò xay.
Ushi hikiniku no karē [牛ひき肉のカレー, うしひきにくのカレー]: Cà ri thịt bò xay.
Rōsuto [ロースト]: Thịt quay.
Nigikana [煮魚, にざかな]: Cá kho.
Bunbōfue [ブンボーフエ]: Bún bò Huế.
Bainseo [バインセオ]: Bánh xèo.
Mushitori [蒸し鶏, むしとり]: Gà hấp.
Ebifurai [エビフライ]: Tôm chiên.
Komutamu [コムタム]: Cơm tấm.
Adeharumaki [あげはるまき]: Chả giò.
Namaharumaki [なまはるまき]: Gỏi.
Harumaki [春巻き, はるまき]: Phở cuốn.
Bankuton [バン クオン]: Bánh cuốn.
Fō [フォー]: Phở.
Bainmī [バインミー]: Bánh mỳ.
Bunchā [ブンチャー]: Bún chả.
Baindākua [バインダークア]: Bánh đa cua.
Bundau [ブンダウ]: Bún đậu.
Bài viết tiết canh tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.