Vitarals là thuốc gì

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 20 ml.

Dạng bào chế

Dung dịch uống.

Thành phần

Mỗi ml có chứa:

- Vitamin A 1.500IU.

- Vitamin D2 [Ergocalciferol] 150IU.

- Vitamin E [DL-alpha Tocopheryl acetat] 1mg.

- Vitamin B1 [Thiamin mononitrat] 1mg.

- Vitamin B2 [Riboflavin] 0,75mg.

- Vitamin B5 [Dexpanthenol] 2mg.

- Vitamin B6 [Pyridoxin hydroclorid] 1mg.

- Vitamin PP [Nicotinamid] 5mg.

- Vitamin C [Acid ascorbic] 25mg.

- Tá dược vừa đủ 1ml.

Tác dụng của thuốc

Công dụng của các thành phần

- Vitamin A: Cần thiết cho quá trình tăng trưởng, phát triển và duy trì thị giác và các biểu mô.

- Vitamin D2: Giúp điều hòa cân bằng calci, phospho và sự khoáng hóa xương.

- Vitamin E: Ngăn cản quá trình oxy hóa các acid béo chưa bão hòa. Đồng thời phản ứng với các gốc tự do khác.

- Vitamin B1: Quan trọng trong quá trình chuyển hóa carbohydrat.

- Vitamin B2: Có ý nghĩa trong các phản ứng oxy hóa khủa và hoạt động của pyridoxin.

- Vitamin B5: Tham gia vào chuyển hóa chất béo, carbohydrat và protein.

- Vitamin B6: Tham gia tổng hợp hemoglobin, chuyển hóa các acid amin, carbohydrat và chất béo.

- Vitamin PP: Vào cơ thể chuyển thành NAD và NADP cần thiết cho hô hấp ở mô, ly giải glycogen và chuyển hóa lipid.

- Vitamin C: Tổng hợp collagen và sửa chữa các mô, có ý nghĩa trong quá trình oxy hóa khử và trong hô hấp tế bào.

Chỉ định

Thuốc được dùng để dự phòng và điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin cho những trường hợp sau:

- Dinh dưỡng mất cân bằng [nghiện rượu kinh niên, biếng ăn, ăn kiêng].

- Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng, thiếu dinh dưỡng.

- Dưỡng bệnh sau khi điều trị nhiễm trùng.

Cách dùng

Cách sử dụng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: 1 ml tương đương 25 giọt. Uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày.

- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1 ml/ngày.

- Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 2ml/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.

- Khi quá liều:

+ Vitamin A: Co giật, tiêu chảy, buồn ngủ, hoa mắt, buồn nôn và nôn, mê sảng, và tăng áp suất nội sọ [làm lỗi thóp ở trẻ em].

+ Vitamin D: Nhức đầu, khát nước, chóng mặt, chán ăn, uể oải, ra mồ hôi., nôn và buồn nôn, tiêu chảy, đa niệu.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Vitarals 20ml cho những trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

- Người bệnh thừa vitamin A.

- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

- Bệnh gan nặng, hạ huyết áp nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch.

- Người bị sỏi thận < 1g/ ngày.

Tác dụng không mong muốn

- Không gây ảnh hưởng ở liều chỉ định.

- Tác dụng phụ khi khi sử dụng liều cao:

+ Vitamin A liều cao: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan - lách to... Ở trẻ em các ngộ độc mạn tính có biểu hiện tăng áp lực nội sọ, sưng đau dọc các xương dài, phù gai thị, ù tai, rối loạn thị giác.

Vitamin A liều rất cao:

+ Buồn ngủ, chóng mặt, mê sảng và co giật.

+ Dễ bị kích thích, nhức đầu.

+ Tiêu chảy, hoa mắt, buồn nôn, nôn.

- Vitamin D liều cao hoặc kéo dài: Cường vitamin D gây rối loạn chuyển hóa calci [yếu, mệt, ngủ gà, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng], đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại.

- Liều cao vitamin E:

+ Tiêu chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hoá khác làm gây mệt mỏi, yếu. Phản ứng kiểu dị ứng rất hiếm gặp.

- Liều cao riboflavin: Nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, làm sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.

- Pyridoxin với liều 200 mg/ngày và dài ngày: Bệnh thần kinh ngoại vi nặng.

- Nicotinamid: Buồn nôn, cảm giác rát bỏng hoặc nhói đau ở da, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa. 

- Vitamin C:

+ Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng.

+ Đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ.

+ Co cứng cơ bụng, mệt mỏi.

- Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

- Liều hàng ngày của vitamin bổ sung theo nhu cầu hằng ngày không tương tác với thuốc khác.

- Liều cao, một vài vitamin làm giảm tác dụng của Levodopa, Phenytoin, Phenobarbital, Primidone.

- Neomycin, Cholestyramin hay dầu Parafin: Sự hấp thu vitamin A, D ở ruột giảm.

- Retinoid tổng hợp, bao gồm Acitretin, Isotretinoin và Tretinoin: Tăng nguy cơ thừa vitamin A.

- Clopromazin, Imipramin, Adriamycin, Amitriptylin: Gây “thiếu Riboflavin”.

- Rượu, Probenecid: Cản trở hấp thu Riboflavin ở ruột.

- Dexpanthenol: Không nên sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi uống sucinylcholin và trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc bất kỳ thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác.

- Thuốc ức chế men khử HMG-CoA: Tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

- Thuốc chẹn alpha - adrenergic: Hạ huyết áp quá mức.

- Thuốc hạ đường huyết hoặc insulin: Cần điều chỉnh liều khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.

- Thuốc có độc tính với gan: Tăng thêm tác hại độc cho gan.

- Carbamazepin: Tăng nồng độ carbamazepin huyết tương làm tăng độc tính. - Vitamin C:

+ Sắt nguyên tố: Tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.

+ Aspirin: Tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

+ Ảnh hưởng đến các test sinh học trong xét nghiệm cận lâm sàng [ví dụ như định lượng creatinin và glucose trong máu, nước tiểu].

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Dùng an toàn ở liều thông thường, chưa có nguy cơ gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh tuy nhiền cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không dùng quá 5,3ml/ngày.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Khi uống thuốc khác chứa vitamin A, phải tính kỹ liều dùng để không thừa vitamin A.

- Chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở nắp.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Thuốc Vitarals 20ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Vitarals 20ml hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 40.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 30.000 VNĐ/hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website để mua thuốc với giá ưu đãi nhất.

Sự hài lòng của khách hàng luôn là mục tiêu cho mọi hành động của nhà thuốc Central Pharmacy. Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá tốt, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc Vitarals 20ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.

- Cải thiện hiệu quả tình trạng biếng ăn, cung cấp đủ dinh dưỡng cho người ăn kiêng, chậm tăng trưởng và sau khi điều trị kháng sinh.

Nhược điểm

Quá liều có thể để lại nhiều biến chứng nguy hiểm, chỉ sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Video liên quan

Chủ Đề