Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 6

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 23, 24, 25, 26, 27, 28 Bài 6: Em yêu trường em - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Sân trường em trang 23, 24 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Đọc khổ thơ 1, gạch dưới những chi tiết tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè:

Trong lớp, chiếc bảng đen

Đang mơ về phấn trắng

Chỉ có tiếng lá cây

Thì thầm cùng bóng nắng.

Trả lời:

Trong lớp, chiếc bảng đen

Đang mơ về phấn trắng

Chỉ có tiếng lá cây

Thì thầm cùng bóng nắng.

Câu 2 [trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Đọc khổ thơ 2, 3, gạch dưới những chi tiết bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường:

 Nhưng chỉ sớm mai thôi

Ngày tựu trường sẽ đến

Sân trường lại ngập tràn

Những niềm vui xao xuyến.

Gặp thầy cô quý mến

Gặp bạn bè thân yêu

Có bao nhiêu, bao nhiêu

Là những điều muốn nói.

Trả lời:

Nhưng chỉ sớm mai thôi

Ngày tựu trường sẽ đến

Sân trường lại ngập tràn

Những niềm vui xao xuyến.

Gặp thầy cô quý mến

Gặp bạn bè thân yêu

Có bao nhiêu, bao nhiêu

Là những điều muốn nói.

Câu 3 [trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn học sinh bước vào năm học mới?

Trả lời:

Đáp án c

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu " Chúng em học bài mới"

Trả lời:

Câu 2 [trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Đặt một câu nói về hoạt động cùa em trên sân trường trong ngày tựu trường.

Trả lời:

- Em biểu diễn văn nghệ.

- Em đứng đón các em học sinh lớp 1.

Giải Bài đọc 2: Chậu hoa trang 24, 25, 26, 27, 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu 1 [trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Chuyện gì xảy ra ngoài hành lang khi thầy giáo đang viết bài? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Chậu hoa ngoài hành lang bị mất.

b. Chậu hoa ngoài hành lang bị rơi vỡ.

c. Các bạn học sinh tranh cãi về bài học.

Trả lời:

Chọn đáp án b. 

Câu 2 [trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Thầy giáo nói gì với nhóm học trò đang vây quanh? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng:

a. Ai làm vỡ chậu hoa?

b. Trước hết phải cứu cây hoa đã.

c. Tôi rất thương các bạn.

Trả lời:

Chọn đáp án b. 

Câu 3 [trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói gì? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng:

a. Các bạn có thương tôi không?

b. Tôi không nở hoa được nữa.

c. Tôi rất thương các bạn.

Trả lời:

Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói:

a. Các bạn có thương tôi không?

b. Tôi không nở hoa được nữa.

Câu 4 [trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Em có thích cách giải quyết sự việc của thầy giáo không? Chọn câu trả lời của em:

a] Không, vì thầy chưa làm rõ ai mắc tội nặng hơn.

b] Có, vì thầy đã hướng suy nghĩ của học sinh vào việc cứu cây hoa.

c] Có, vì thầy tránh cho Huy và Lân tranh cãi xem ai có lỗi.

Trả lời:

Đáp án b và c. 

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Tìm lời xin lỗi của Huy trong câu chuyện.

Trả lời

- Lời xin lỗi của Huy trong câu chuyện: "Em xin lỗi thầy nhưng tại bạn Lân đẩy em ạ." 

Câu 2 [trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Sau khi nghe thầy nói, Lân đã nhận ra lỗi của mình. Theo em:

a] Lân nên xin lỗi những ai?

b] Lân xin lỗi như thế nào? Viết lời xin lỗi của lân. 

c] Người được Lân xin lỗi sẽ nói gì? Viết lời của một người được Lân xin lỗi: 

Trả lời

a]

Chọn ý : Thầy giáo, Huy, và các bạn. 

b]

-  Lân xin lỗi thầy: "Em xin lỗi thầy vì đã làm vỡ chậu hoa."

-  Lân xin lỗi Huy: "Tớ xin lỗi vì đã đẩy cậu ngã."

c] Người được Lân xin lỗi sẽ nói:

-  Thầy: "Không sao, em biết nhận lỗi là tốt rồi."

-  Huy: "Không sao, chúng ta đã cứu được chậu hoa rồi."

Bài viết 2:

Câu 1 [trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong bức tranh dưới đây:

Trả lời:

Nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong bức tranh dưới đây:

Tranh 1: 

- A: Tớ xin lỗi vì đã dẫm lên giày của cậu.

- B: Ừ, không sao đâu.

Tranh 2:

- A: Con xin lỗi mẹ vì đã làm vỡ bình hoa.

- B: Con biết nhận lỗi là tốt rồi.

Câu 2 [trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Viết 4-5 câu kể về một lần em có lỗi với ai đó [bố mẹ, thầy cô, anh chị em, bạn bè] và em xin lỗi người đó.

Trả lời

Hôm đó, vì ti vi có chương trình hoạt hình hấp dẫn, nên em đã mải xem mà quên mất làm bài tập Toán. Sáng hôm sau, khi cô thu vở để kiểm tra em không có vở và không biết làm thế nào. Cô đã hỏi em lí do và nhắc nhở từ sau phải nhớ hoàn thành xong bài tập rồi mới được xem ti vi nhé. Em biết lỗi và xin lỗi cô, em tự hứa với bản thân mình sẽ không bao giờ tái phạm lỗi lầm này nữa.

Góc sáng tạo

Câu hỏi [trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Em hãy viết đoạn văn về một môi trường mơ ước Vẽ tranh hoặc gắn ảnh ngôi trường mơ ước.

Trả lời:

Tự đánh giá

Câu hỏi [trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Sau bài 5 và bài 6, em đã biết thêm được những gì, và đã làm thêm được những gì ? Hãy tự đánh giá

Trả lời:

Em đánh dấu vào những điều đã biết và đã làm được. 

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 23, 24, 25, 26, 27, 28 Bài 6: Em yêu trường em - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 6

Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.

[mượt mà, đôi mắt, khuôn mặt, bầu bĩnh, vầng trán, sáng, cao, đen láy, mái tóc, đen nhánh]

a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể:

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chia vào 2 nhóm

- Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể

- Từ ngữ chỉ đặc điểm

Lời giải chi tiết:

- Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đôi mắt, khuôn mặt, vầng trán, mái tóc

- Từ ngữ chỉ đặc điểm: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh


Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài 6 Mùa vàng lớp 2 – Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 [Tập 2] sách Kết nối tri thức do Gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng lớp 2 biên soạn.

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2  được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 2, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Dạy kèm tiếng anh tại nhà Đà Nẵng

Cập nhật mới nhất các bài Giải tiếng Việt lớp 2 khác tại đây: Giải bài tập tiếng việt lớp 2

Câu 1.  Dựa vào bài đọc, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch.

Trả lời Bài 6 Mùa vàng lớp 2

Những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch:

  1. Cày bừa
  2. Gieo hạt
  3. Ươm mầm
  4. Chăm sóc vườn cây

Câu 2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Trả lời Bài 6 Mùa vàng lớp 2

Câu 3. Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích.

Trả lời

  • Quả ổi to bằng nắm tay, hình tròn và hơi lõm vào ở hai đầu,vỏ ổi màu vàng nhạt, hơi pha xanh

Câu 4. Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh vào chỗ trống.

Cuốc con về ……… hè

Trong đầm sen bát…..

Lá xanh xoè ô che

      Hoa đưa hương ngào ngạt.

[Theo Nguyễn Văn Chuyên]

Trả lời

Cuốc con về nghỉ hè

Trong đầm sen bát  ngát

Lá xanh xoè ô che

      Hoa đưa hương ngào ngạt.

Câu 5. Chọn a hoặc b.

a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.

Mưa ….ăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo ….ó

….ải tín một đường.

[Theo Nguyễn Bao]

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

– Vườn cây tươi tốt nhờ công [sức / sứt] …….lao động của cô bác nông dân.

– Đầu xuân, dân lòng nô [nức/ nứt] …..ra đồng để trồng cấy.

– Nhiều loại củ, quả được dùng để làm [mức/ mứt] …..Tết.

Trả lời Bài 6 Mùa vàng lớp 2

a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.

Mưa dăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo gió

Rải tín một đường.

[Theo Nguyễn Bao]

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

– Vườn cây tươi tốt nhờ công [sức / sứt] sức lao động của cô bác nông dân.

– Đầu xuân, dân lòng nô [nức/ nứt] nức ra đồng để trồng cấy.

– Nhiều loại củ, quả được dùng để làm [mức/ mứt] mứt Tết.

Câu 6. Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết.

Trả lời Bài 6 Mùa vàng lớp 2

Cây lương thựcCây ăn quả
Cây lúa, cây ngô, …cây cam, cây táo, cây nhãn….

Câu 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu.

Trả lời Bài 6 Mùa vàng lớp 2

Câu 8. Viết một câu về việc bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh

Trả lời Bài 6 Mùa vàng lớp 2


1. Bạn nhỏ đang bắt sâu cho vườn hoa

2. Bạn nhỏ lấy tưới nước cho hoa 

3. Bạn nhỏ tưới nước cho vườn hoa

4. Bạn nhỏ vẫy tay chào vườn hoa

Câu 9. Viết 3 – 5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.

G: – Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây?

– Kết quả công việc ra sao?

– Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?

Trả lời:
   Theo lịch phân công của lớp, hôm nay, đến buổi trực nhật của tổ 3. Từ sáng sớm, các bạn tổ 3 đã có mặt để vệ sinh sạch sẽ lớp học. Lan và Hoa khiêng bàn ghế. Ngọc cầm chổi quét sạch rác và bụi. Tuấn lau bảng và lấy nước rửa tay cho giáo viên. Hoàng tưới nước cho bồn hoa của lớp. Tất cả các bạn, ai cũng làm việc khẩn trương để xong nhiệm vụ của mình trước giờ vào học.

Giới thiệu về Hội Gia sư Đà NẵngTrung tâm gia sư dạy kèm tại nhà

Chúng tôi tư vấn miễn phí phụ huynh tuyển gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng.Chúng tôi luôn đặt chất lượng dạy và học lên hàng đầu, giới thiệu gia sư uy tín dạy các môn, các lớp từ cấp 1, 2, 3, luyện thi lớp 10, luyện thi đại học.

Phụ huynh đừng quá lo lắng địa chỉ Hội Gia sư Đà Nẵng xa nhà của quý phụ huynh. Trong danh sách sinh viên cộng tác làm gia sư dạy kèm tại nhà, chúng tôi luôn sẵn sàng hàng trăm gia sư với tiêu chí:

Video liên quan

Chủ Đề