Vở bài tập Tiếng Việt trang 98 lớp 4

Câu 1, 2 trang 98, câu 3, 4 trang 99, câu 5 trang 100 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Điền tiếng phù hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:

Câu 1 trang 98 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Nghe – viết: Cánh cửa nhớ bà [2 khổ thơ cuối].

Hướng dẫn:

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.

Cánh cửa nhớ bà

                  Mỗi năm cháu lớn lên

                  Bà lưng còng cắm cúi

                  Cháu cài được then trên

                  Bà chỉ cài then dưới

                  Nay cháu về nhà mới

                  Bao cánh cửa – ô trời

                  Mỗi lần tay đẩy cửa

                  Lại nhớ bà khôn nguôi!

                  Đoàn Thị Lam Luyến

Câu 2 trang 98 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Điền tiếng phù hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:

Phương pháp: 

Em đọc kĩ âm đầu và vần trong bảng để điền tiếng phù hợp.

Trả lời:

Câu 3 trang 99 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ ch hoặc tr.

.........ăm làm                                                        .............ông mong

.........ong lành                                                     ..............úc mừng

a. Vần ui hoặc vần uôi và thêm dấu thanh [nếu cần].

gần g...........                                                        n......... nấng

cắm c.............                                                    c.......... cùng

Phương pháp:

Em lựa chọn chữ, vần phù hợp để điền vào chỗ trống.

Trả lời:

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

Chăm làm, trông mong, trong lành, chúc mừng

b. Vần ui hoặc vần uôi và thêm dấu thanh [nếu cần].

gần gũi, nuôi nấng, cắm cúi, cuối cùng

Câu 4 trang 99 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. 

Phương pháp:

Em chọn dấu phù hợp để điền vào chỗ trống.

Trả lời:

Câu 5 trang 100 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà dựa vào gợi ý:

a. Em tả đồ vật gì?

b. Đồ vật đó có những đặc điểm gì nổi bật?

- Hình dáng

- Kích thước

- Màu sắc

- Chất liệu

c. Tình cảm của em với đồ vật đó.

Phương pháp:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

- Nhà em có một chiếc bàn học. Chiếc bàn học có bề mặt hình chữ nhật. Bàn được làm bằng gỗ tạp, sơn màu nâu sẫm. Em rất yêu thích chiếc bàn học của em.

Nhân dịp về nhà mới, bác em đã tặng gia đình em một chiếc quạt rất đẹp. Chiếc quạt có màu xám, cao hơn người em. Quạt được làm bằng nhựa là chủ yếu. Chiếc quạt giúp cho những ngày hè của gia đình em trở nên mát mẻ, dễ chịu hơn.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Ôn tập cuối học kì 1 [Tuần 18]

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

211

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chính tả trang 97, 98 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 97, 98 Chính tả - Tuần 33

Câu 2 trang 98 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm nhanh :

a]

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.

M : tròn trịa,...

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.

M : chồng chềnh,...

b]

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.

M : liêu xiêu,...

Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.

M : líu ríu,...

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a]

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.

M : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trục, tròng trành, tráo trở

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.

M : chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang

b]

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.

M : liêu xiêu, thiêu thiếu

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.

 M : líu ríu, dìu dịu, chiu chíu

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

164

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 98, 99, 100 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 98, 99, 100 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời

Câu 2 trang 99 VBT Tiếng Việt lớp 4 Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm [lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú]

a] Từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”:...............

b] Từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”:.................

Phương pháp giải:

- Lạc quan: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp.

- Lạc hậu: Bị tụt lại phía sau, không theo kịp đà phát triển chung; đã trở nên cũ kĩ, không còn phù hợp với hoàn cảnh, yêu cầu và điều kiện mới.

- Lạc điệu: sai, chệch ra khỏi điệu của bài hát, của bản nhạc; không ăn khớp, không phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện chung.

- Lạc đề: sai, chênh lệch về nội dung, không theo đúng chủ đề.

- Lạc thú: thú vui [thường nói đến những thú vui vật chất]

Trả lời:

a] Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” :

Lạc quan, lạc thú

b] Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” :

Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề

Video liên quan

Chủ Đề