Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91, 92, 93

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Câu 1, 2, 3, 4 trang 91 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 2. Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện tích 112 564 m2 và chiều rộng có 263m. Khu B có chiều rộng 362m. Tính diện tích khu B.

1. Đặt tính rồi tính:

33592 :247

51865 : 253

80080 : 157

2. Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện tích 112 564 m2 và chiều rộng có 263m. Khu B có chiều rộng 362m. Tính diện tích khu B.

3. Tính bằng hai cách:

 4095 : 315 – 945 : 315 = ………………

                                    = ………………

                                    = ………………

4095 : 315 – 945: 315 = ………………

                                    = ………………

4. Tìm x:

436 × x = 11772

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91, 92, 93

1.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91, 92, 93

2.

Tóm tắt

Skhu A = 112 564 (m2)

Chiều rộng khu A = 263 m

Quảng cáo

Chiều rộng khu B = 362 m

Chiều rộng khu B =  Chiều dài khu A

Skhu B = ?

Bài giải

Chiều dài khu đất A là:

112 564 : 263 = 428 (m)

Theo đề bài chiều dài khu đất A bằng chiều dài khu đất B suy ra chiều dài khu đất B là:

428  362 = 154936 (m2)

Đáp số: 154936 (m2)

3.

 4095 : 315 – 945 : 315 = (4095 – 945) : 315

                                      = 3150 : 315

                                      = 10

4095 : 315 – 945: 315 = 13 – 3

                                    = 10

4.

436 × x = 11772

          x = 11772 : 436

          x = 27



  • Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91, 92, 93
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 91 Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 91 Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có nên kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000?

A. 93 574                                    B. 29 687

C. 17 932                                    D. 80 296

b. Phép cộng: 24 675 + 45 327 có kết quả là:

A. 699 912                                  B. 69 902 

C. 70 002                                    D. 60 002

c. Phép trừ: 8634 : 3059 = ?

A. 5625                                          B. 5685 

C. 5675                                          D. 5575

d. Thương của phép chia 67 200 : 80 có mấy chữ số:

A. 5 chữ số                              B. 4 chữ số

C. 3 chữ số                              D. 2 chữ số

Quảng cáo

e) Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30cm2

A. Hình M                       B. Hình N

C. Hình P                       D. Hình Q

Phương pháp giải

a) Chữ số 9 biểu thị cho 9000 là chữ số ở vị trí hàng nghìn.

b, c) Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

d) Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, ... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia, rồi chia như thường.

e) Áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải:

a) Chữ số 9 biểu thị cho 9000 phải đứng ở hàng nghìn.

Chọn đáp án B.

b) Đặt tính rồi tính ta được:

Chọn đáp án C.

c) Đặt tính rồi tính ta được:

Chọn đáp án D.

d) Ta có: 67200 : 80 = 6720 : 8 = 840.

Vậy thương của phép chia 67 200 : 80 có 3 chữ số.

Chọn đáp án C.

e) Tính diện tích của từng hình ta có:

Diện tích hình M là 7 × 4 = 28cm2. 

Diện tích hình N là 9 × 3 = 27cm2. 

Diện tích hình P là 8 × 4 = 32cm2. 

Diện tích hình Q là 10 × 3 = 30cm2. 

Vậy hình P có diện tích lớn hơn 30cm2. 

Chọn đáp án C.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 93 Bài 2: Biểu đồ dưới đây cho biết số giờ có mưa của từng ngày trong 1 tuần lễ (có mưa nhiều) ở một huyện vùng biển:

a. Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhất?

b. Ngày thứ 6 có mưa trong mấy giờ?

c. Ngày không có mưa trong tuần lễ là thứ mấy?

Phương pháp giải

Quan sát biểu đồ để tìm số giờ có mưa của từng ngày và trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

a. Cột ứng với "thứ 5" cao nhất vậy: Thứ 5 có mưa nhiều nhất

b. Thứ 6 có mưa trong 2 giờ

c. Ngày không có mưa là thứ 4

Giải Toán lớp 4 trang 93 Bài 3: Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, nam?

Phương pháp giải

Tìm số học sinh nam, học sinh nữ theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

    Số lớn = (tổng + hiệu) : 2  ;   số bé = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải:

Cách 1:

Trường đó có số học sinh nam là:

            (672 – 92) : 2 = 290 (học sinh)

Trường đó có số học sinh nữ là:

            290 + 92 = 382 (học sinh)

                       Đáp số: 290 học sinh nam ;

                                    382 học sinh nữ.

Cách 2:

Trường đó có số học sinh nữ là:

          (672 + 92) : 2 = 382 (học sinh)

Trường đó có số học sinh nam là:

          382 – 92 = 290 (học sinh)

                       Đáp số: 290 học sinh nam ;

                                    382 học sinh nữ.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91, 92, 93
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91, 92, 93

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91, 92, 93

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91, 92, 93

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91, 92, 93

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91, 92, 93

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.