Xác định hạn mức tín dụng bài tập

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH HẠN MỨC TÍN DỤNGNHÓM 12:Hồ Hữu NghĩaTrần Hà Minh NguyệtNguyễn Mạnh ToànVõ Thị Bích TrâmĐặng Thị Cẩm Uyên1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNGa. Phương pháp 1: Dựa theo phương pháp chu kỳ tài trợ thương mại trong hoạt động kinh doanhcủa khách hàng (term of trade).Áp dụng khi thẩm định các dự án vay trung dài hạn; hoặc khi xác định hạn mức VLĐ cho cácdoanh nghiệp có số liệu thống kê kế toán tương đối hoàn chỉnh về các khoản mục chi phí .Công thức tính nhu cầu vốn lưu động :Vốn lưu động = Tài sản có lưu động – Nợ phải trả ngắn hạnHayNhu cầu Vốn lưu động (*) = Nhu cầu tiền mặt tối thiểu + Phải thu kháchhàng + Hàng tồn kho – Phải trả cho người bán(Công thức 1)(*) Để đơn giản, trong tính toán chỉ xem xét 4 thành tố chính như trên; đồng thời trong quá trình sản xuất giảsử chi phí nguyên vật liệu bỏ vào ngày thứ nhất, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất tiêu hao đềutrong suốt quá trình sản xuất.Error: Reference source not foundThuyết minh các chỉ tiêua.1) Nhu cầu tiền mặt tối thiểu (a.1) = [Số ngày dự trữ tối thiểu x Chi phí bằng tiền mặt chủ yếu trong năm (chi phí tiền lương,tiền điện, nước,…)] / 365‫ ـ‬Số ngày dự trữ tối thiểu căn cứ theo nhu cầu thực tế của doanh nghiệp, hoặc theo thống kê củacác năm trước đó = Doanh thu cả năm/ Số dư tiền mặt bình quân trong năm (= số bình quân đầukỳ & cuối kỳ khoản mục Tiền- mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán). Nếu không đủ dữ kiện, có thể tính theo tỉ lệ % dự trữ tiền mặt so với doanh thu thuần của năm kếhoạch. Tỉ lệ dự trữ theo số thống kê của các năm trước đó.‫ ـ‬Doanh thu thuần của năm kế hoạch xác định theo khả năng thực hiện trong năm (căn cứ theo tìnhhình doanh thu các tháng đầu năm, các hợp đồng đã ký và còn đang thực hiện,…); hoặc theo tỉ lệtăng trưởng doanh thu bình quân qua các năm nếu tình hình kinh doanh và thị trường ổn định. Trường hợp nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp không nhiều, có thể không tính toán khi xác địnhnhu cầu VLĐ.a.2) Phải thu của khách hàng = (Số ngày phải thu bình quân x Doanh số bán chịu)/ 365 Số ngày phải thu bình quân :‫ ـ‬Căn cứ theo tình hình thu tiền bán hàng thực tế của doanh nghiệp;‫ـ‬‫ـ‬‫ـ‬Hoặc theo số thống kê bình quân của các năm trước đó = 365/ [Giá vốn hàng bán + Các khoản chiphí bằng tiền phân bổ vào giá trị hàng bán (chi phí vận chuyển, bán hàng,…)]/ Giá trị bình quâncác khoản phải thu đầu kỳ & cuối kỳ.Doanh số bán chịu = Tỉ lệ doanh thu bán chịu x (Giá vốn hàng bán + các chi phí bằng tiền phânbổ vào giá trị hàng bán)Tỉ lệ doanh thu bán chịu căn cứ theo số liệu bình quân của doanh nghiệp.Giá vốn hàng bán năm kế hoạch = Tỉ trọng giá vốn hàng bán bình quân các năm so với doanh thux Doanh thu năm kế hoạch.(Trường hợp có biến động về tỉ trọng giá vốn hàng bán sẽ tham khảo theo số liệu kế hoạch củadoanh nghiệp). Trường hợp có nhiều loại sản phẩm, hàng hóa có thời gian bán chịu khác nhau, để khái quát cóthể lấy mức bình quân hoặc theo các sản phẩm kinh doanh chủ lực của doanh nghiệp.a.3) Hàng tồn kho = Tồn kho nguyên vật liệu + Tồn kho sản phẩm dở dang + Tồn kho thành phẩm Tồn kho nguyên vật liệu = (Số ngày tồn kho NVL bình quân x Chi phí NVL năm kế hoạch)/365‫ ـ‬Số ngày tồn kho NVL căn cứ theo số ngày thực tế tồn kho bình quân của doanh nghiệp;hoặc theo số thống kê bình quân các năm trước đó = Chi phí NVL trong năm/ Tồn kho bình quânNVL đầu kỳ & cuối kỳ‫ ـ‬Chi phí NVL năm kế hoạch = Tỉ trọng chi phí NVL trong giá vốn hàng bán x Giá vốn hàng bánnăm kế hoạch‫ ـ‬Tỉ trọng chi phí NVL trong giá vốn hàng bán theo số thống kê bình quân các năm trước đó; nếucó biến động, cần điều chỉnh cập nhật. Tồn kho sản phẩm dở dang = Số ngày sản xuất x (Chi phí NVL + Giá vốn hàng bán năm kếhoạch)/2 /365‫ ـ‬Số ngày sản xuất theo số thực tế trong năm; hoặc thống kê bình quân của doanh nghiệp.Tồn kho thành phẩm = Số ngày dự trữ thành phẩm bình quân x Giá vốn hàng bán năm kếhoạch/365‫ ـ‬Số ngày dự trữ thành phẩm theo số thực tế trong năm; hoặc thống kê bình quân của doanh nghiệp. Trường hợp NVL chiếm tỉ trọng tuyệt đối trong giá vốn hàng bán, hoặc không có số liệu thống kêcủa doanh nghiệp, để khái quát có thể tạm tính 1 chỉ tiêu hàng tồn kho chung tính trên giá vốnhàng bán với số ngày tồn kho bằng tổng số ngày (tồn kho NVL + tồn kho SP dở dang + tồn khothành phẩm).a.4) Phải trả cho người bán = (Số ngày phải trả bình quân x Chi phí NVL năm kế hoạch)/ 365‫ ـ‬Số ngày phải trả bình quân: theo số thực tế tại doanh nghiệp;‫ ـ‬Hoặc theo số thống kê bình quân các năm trước đó = 365/ Chi phí NVL trong năm/ Số dư bìnhquân khoản phải trả người bán đầu kỳ &cuối kỳb. Phương pháp 2: Ước lượng theo số vòng luân chuyển vốn lưu động bình quân trong năm củadoanh nghiệpÁp dụng khi xác định hạn mức VLĐ cho các doanh nghiệp có quy mô hoạt động nhỏ hoặc khôngđủ thông tin để áp dụng Phương pháp 1.Công thức tính nhu cầu vốn lưu động (Công thức 2)Nhu cầu Vốn lưu động = Tổng chi phí SXKD cần thiết bằng tiền/ Số vòngquay VLĐ bình quânHay( Công thức 2 )Nhu cầu Vốn lưu động = (Doanh thu thuần năm kế hoạch – Khấu haoTSCĐ năm kế hoạch – Lãi vay các loại – Lợinhuận kế hoạch)/ Số vòng quay VLĐ bình quânThuyết minh các chỉ tiêub.1) Tổng chi phí SXKD cần thiết bằng tiền trong năm kế hoạchTổng chi phí SXKD bằng tiền trong năm bao gồm các khoản chi phí bằng tiền liên quan trực tiếpđến hoạt động kinh doanh trong năm, không bao gồm các chi phí khấu hao, chi phí hoạt động tàichính (lãi vay), chi phí bằng tiền phân bổ cho nhiều năm và chi phí cho các hoạt động khác (chiphí bất thường, chi phí khác trong bảng Kết quả hoạt động kinh doanh).‫ـ‬‫ـ‬‫ـ‬‫ـ‬‫ـ‬Tổng chi phí SXKD bằng tiền = Doanh thu thuần năm kế hoạch – Khấu hao TSCĐ năm kế hoạch– Lãi vay các loại – Lợi nhuận SXKD kế hoạchKhấu hao TSCĐ năm kế hoạch: căn cứ theo Tỉ lệ khấu hao bình quân hàng năm doanh nghiệp đãthực trích các năm trước đó x Nguyên giá TSCĐ.Tỉ lệ khấu hao bình quân = Số khấu hao đã trích trong năm / [(Nguyên giá TSCĐ đầu năm +cuối năm)/2]Nếu doanh nghiệp có kế hoạch tăng/ giảm TSCĐ đáng kể trong năm kế hoạch sẽ xem xét tăng/giảm mức khấu hao tương ứng cho loại tài sản đó.Lãi vay các loại : bao gồm các khoản lãi vay ngân hàng, vay các tổ chức, cá nhân khác; phí (lãi)thuê tài chính phải trả trong năm kế hoạch.Số liệu về nợ vay, lãi suất, thời hạn, lịch trả hàng năm theo báo cáo của doanh nghiệp; hoặc bảngkê theo mẫu (đính kèm) có xác nhận của doanh nghiệp.Lãi vay ngắn hạn theo hạn mức (dự ước) = Hạn mức vay x Lãi suất nămTrường hợp dư nợ ngắn hạn thường xuyên của doanh nghiệp thấp hơn hạn mức, có thể lấy theo 1tỉ lệ nhất định so với hạn mức (70%, 80%, … tùy thực tế).Lãi vay trung dài hạn (dự ước) = [(Dư nợ đầu năm kế hoạch + cuối năm)/2] x Lãi suất nămSố liệu dư nợ căn cứ theo bảng kê nợ vay và lịch trả nợ do doanh nghiệp cung cấp.Lợi nhuận từ hoạt động SXKD năm kế hoạch : căn cứ theo kế hoạch doanh thu lợi nhuận củadoanh nghiệp có kiểm tra đối chiếu với tỉ lệ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ doanh thu thực tếcác năm trước đó; hoặc tham khảo với tỉ suất lợi nhuận bình quân ngành.Không tính vào lợi nhuận từ hoạt động SXKD các khoản thu nhập khác không phát sinh từ hoạtđộng sản xuất kinh doanh (thu nhập hoạt động tài chính, thu từ hoạt động liên doanh, thu nhập bấtthường khác).b.2) Số vòng quay VLĐ bình quân = Doanh thu thuần / Giá trị bình quân TSLĐ đầu năm & cuốinăm.Đánh giá số vòng quay VLĐ năm kế hoạch dựa trên số vòng quay thực tế các năm trước đó, cóxem xét thêm xu hướng tăng/ giảm số vòng quay VLĐ của doanh nghiệp, nếu có (do thuận lợihoặc khó khăn hơn trong tiêu thụ, thay đổi trong chính sách bán hàng làm tăng hoặc giảm thờigian cho trả chậm tiền hàng).2. XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG VÀ NHU CẦU VAY VLĐ TẠI ACBa. Các nguồn đáp ứng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệpVề nguyên tắc, VLĐ của doanh nghiệp được đáp ứng bởi các nguồn sau: i) vốn lưu động chủ sởhữu ii) vốn vay ngắn hạn gồm vay ngân hàng, vay các tổ chức, cá nhân khác iii) vốn ứng trongthanh toán của nhà cung cấp hoặc trả trước của người mua (đã tính loại trừ trong Phương pháp 1).a.1) Vốn lưu động chủ sở hữuTrên thực tế, trong vốn chủ sở hữu không có sự tách biệt giữa vốn lưu động và vốn cố định. Tuynhiên, vốn chủ sở hữu sau khi đã tham gia đầu tư vào TSCĐ, phần còn lại có thể được xem nhưnguồn vốn khả dụng cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh. Vốn lưu động chủ sở hữu = (Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn) – TSCĐ&ĐT dài hạn‫ ـ‬Nếu > 0 : phần vốn CSH chưa sử dụng vào TSCĐ có thể xem như nguồn vốn lưu động của CSH.Tuy nhiên, cần xem xét điều chỉnh trong các trường hợp sau :Tuy nhiên, cần xem xét điều chỉnh giảm trong trường hợp doanh nghiệp đã có kế hoạch đầu tư tàisản mới nhưng chưa có hoặc chưa đủ nguồn dài hạn để tài trợ, do doanh nghiệp sẽ phải ưu tiên sửdụng nguồn này để tiếp tục đầu tư hoặc sử dụng làm vốn đối ứng tham gia đầu tư theo yêu cầucủa ngân hàng cho vay.‫ ـ‬Nếu < 0 : vốn CSH và nợ dài hạn không đủ đáp ứng nguồn đầu tư mua sắm TSCĐ, doanh nghiệpcó khả năng đã chiếm dụng các nguồn vốn ngắn hạn (vốn trong thanh toán, vốn vay ngắn hạnngân hàng,…) để đầu tư TSCĐ.Điều này ẩn chứa rủi ro thanh khoản do doanh nghiệp khó có thể thu hồi vốn từ TSCĐ để thanhtoán các khoản nợ ngắn hạn.Để đánh giá đúng VLĐ khả dụng của doanh nghiệp, cần xem xét sâu hơn về khái niệm vốn lưuđộng thuần (NWC).Vốn lưu động thuần NWC( Net working capital )==Tài sản lưu động( Current assets )––Nợ ngắn hạn( Current liabilities )NWC > 0 : doanh nghiệp có khả năng cân đối đủ các nguồn vốn hạn để đáp ứng nhu cầuVLĐ.Tuy nhiên, để kết luận cần xem xét thêm bản chất các khoản mục trong TSLĐ và Nợngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.Trong Tài sản lưu động :+ Trả trước cho người bán : nếu có các khoản trả trước cho người bán về tiền mua vật tư,hàng hóa để đầu tư vào tài sản cố định, cần loại trừ khỏi giá trị TSLĐ trước khi kếtluận về tính cân đối của nguồn vốn ngắn hạn.+ Hàng tồn kho : nếu có các khoản tồn kho vật tư đã mua để sử dụng đầu tư vào TSCĐ,cũng cần loại trừ khỏi giá trị TSLĐ trước khi kết luận về tính cân đối của nguồn vốnngắn hạn.+ Kiểm tra và nhận xét tương tự đối với các khoản mục Phải thu khác, Tạm ứng.Trong Nợ ngắn hạn :+NWC < 0 : vốn lưu động thuần âm, có khả năng doanh nghiệp mất cân đối vốn, phảichiếm dụng vốn ngắn hạn (vốn trong thanh toán, vốn vay ngắn hạn ngânhàng,…) để đầu tư TSCĐ. Để kết luận cần xem xét thêm bản chất cáckhoản mục trong TSLĐ và Nợ ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán củadoanh nghiệp.‫ـ‬a.2) Vốn vay ngắn hạn (vay ngân hàng, vay các tổ chức, cá nhân khác)‫ـ‬‫ـ‬a.3) Vốn ứng của nhà cung cấp‫ـ‬3. XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHO VAY KỲ HẠN NỢ KHI CHO VAY VLĐ2. Trình tự các bước thực hiện:-Bước 1: Xác định sự chính xác và đầy đủ các số liệu tài chính trong năm qua của doanhnghiệp, chủ yếu là các số liệu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh.-Bước 2: Phân tích loại hình kinh doanh, chu kỳ luân chuyển tiền hàng.-Bước 3: Phân tích xu hướng tăng giảm và đánh giá những tác động làm thay đổi về số ngàyphải thu bình quân, số ngày dự trữ nguyên vật liệu bình quân, số ngày sản xuất, số ngày dựtrữ thành phẩm và số ngày phải trả cho người bán bình quân, tỷ trọng giá vốn hàng bán so vớidoanh thu, tỷ trong chi phí nguyên vật liệu so vốn giá vốn hàng bán… theo sự thay đổi vềchính sách bán hàng, qui trình sản xuất hoặc chính sách bán hàng của nhà cung cấp.-Bước 4: Dự báo mức tăng trưởng doanh thu thuần của năm tới.-Bước 5: Tính nhu cầu vốn lưu động của khách hàngc. Một số điều chỉnh liên quan đến nhu cầu vốn lưu động: căn cứ vào HMTD đã được ngânhàng khác cấp, tính thời vụ, các yếu tố làm thay đổi nhu cầu vốn như bán bớt tài sản cố định,tăng mức khấu hao, trả cổ tức, hoàn trả nợ thuế nhà nước trong những năm trước….b.3)Các câu hỏi cần đặt ra khi phỏng vấn khách hàng để phục vụ cho việc tính nhucầu vốn lưu động:-Tìm hiểu loại hình kinh doanh (nature of business), chu kỳ kinh doanh (busines cycle), chínhsách bán hàng của khách hàng ? Qui trình sản xuất: số ngày dự trữ nguyên vật liệu bình quân,số ngày sản xuất, số ngày dự trữ thành phẩm ? Chính sách bán hàng của nhà cung cấp chokhách hàng ? Tính thời vụ trong sản xuất kinh doanh ?-Tỷ suất lợi nhuận gộp hay tỷ động giá thành so với giá bán (tỷ trọng giá vốn hàng bán/doanhthu thuần) ? Tỷ trọng hao phí nguyên vật liệu trong tổng giá vốn hàng bán ?-Một số định hướng liên quan đến kế hoạch kinh doanh của năm tiếp theo: mức tăng trưởngdoanh thu, các chính sách liên quan đến tài sản cố định, tăng mức khấu hao, trả cổ tức, hoàntrả nợ thuế nhà nước trong những năm trước…?-Hạn mức tín dụng được các ngân hàng khác cấp, tỷ trọng sử dụng hạn mức ?VÍ DỤ MINH HỌA:a. Tình huống: Công ty TNHH A hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm nhựa gia dụng.Doanh thu năm 2012 ước đạt 35 tỷ đồng, dự kiến năm 2013 tăng 15% so 2012. Qua phỏngvấn và kiểm tra bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012 được biết:- Công ty A bán trả chậm cho khách hàng của mình bình quân 60 ngày, nhà cung cấp cho Côngty A nợ bình quân 80 ngày, đa phần công ty không bán lấy tiền ngay được.- Trong nhiều năm qua, công ty thống kê qui trình sản xuất: nguyên vật liệu dự trữ 30 ngày, sốngày sản xuất 2 ngày và số ngày thành phẩm là 36 ngày.- Hao phí nguyên vật liệu trong giá vốn hàng bán chiếm 75%, tỷ suất lợi nhuận gộp là 20%.- Hiện nay, công ty được ngân hàng X cấp HMTD 2 tỷ đồng và đang có dự nợ 2 tỷ đồng.Tính nhu cầu vốn lưu động năm 2013 cho công ty A. Các yếu tố không có gì thay đổi.b. Tính toán:Số ngày phải thu bình quân60ngàySố ngày phải trả bình quân80ngàySố ngày dự trử NVL bình quân30ngày2ngày36ngàySố ngày sản xuấtSố ngày dư trữ thành phẩmDoanh thu thuần 2012STT35,000,000,000đồngMức tăng trưởng doanh thu15%so với 2012Tỷ suất lợi nhuận gộp20%doanh thu thuầnChi phí NVL/GVHB75%Tiêu chíGiải thích1Doanh thu thuần 201340,250,000,000doanh thu thuần 2013 x (1 + 15%)2Giá vốn hàng bán 201332,200,000,000doanh thu thuần 2013 x (100% - tỷ suất lợi nhuận gộp)3Chi phí nguyên vật liệu24,150,000,000giá vốn hàng bán 2013 x chi phí NVL/GVHB45Chi phí lao động & sản xuấtKhoản phải thu8,050,000,0006,616,438,3566Hàng tồn kho5,315,205,479- Nguyên vật liệu- Sản phẩm dở dang- Thành phẩm1,984,931,507154,383,5623,175,890,411giá vốn hàng bán 2013 - chi phí nguyên vật liệudoanh thu thuần 2013 x số ngày phải thu /365chi phí nguyên vật liệu x số ngày dự trữ NVL /365CP NVL x Số ngày SX/365 + CP lao động & SX x2/365/2giá vốn hàng bán 2006 x số ngày dự trữ thành phẩm /3657Phải trả cho người bán7,057,534,2478Nhu cầu VLĐ (chưa diều chỉnh)4,874,109,589khoản phải thu + hàng tồn kho - phải trả cho người bán9Hạn mức tại ngân hàng khác2,000,000,000do ngân hàng X cấp10Nhu cầu VLĐ thực sự2,874,109,589