Xuất ra màn hình n lần câu thông báo hello python
Trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, các hàm trong thư viện của ngôn ngữ lập trình được sử dụng theo nhiều mục đích khác nhau. Trong Python, để hiển thị thông báo lên màn hình, chúng ta thường sử dụng hàm Print(). Lệnh in trong Python in các chuỗi hoặc đối tượng được chuyển đổi thành chuỗi trong khi in trên màn hình. Sau đây là các ví dụ về hàm Print() Xuất ra một chuỗi: Kết quả: Xuất một dòng trống, sử dụng ký tự “\n” Kết quả: Ví dụ: Kết quả: Theo mặc định, hàm Print() trong Python kết thúc bằng một dòng mới. Hàm này đi kèm với một tham số gọi là ‘end’. Giá trị mặc định của tham số này là ‘\n,’ tức là ký tự dòng mới. Bạn có thể kết thúc một câu lệnh in bằng bất kỳ ký tự hoặc chuỗi nào bằng cách sử dụng tham số này. Điều
này chỉ có sẵn trong Python 3+ Ví dụ: Kết quả: Chào mừng bạn đến với Website moitruongso.com! Ví dụ: # kết thúc bằng ‘@.’ Kết quả: Python@ Ghi chú: Trong Python, để ghi chú thích, chúng ta sử dụng ký tự # đầu chú thích
with your social networkOR
Resend activation email Not a member? Register I can't rememeber my password This site is protected by reCAPTCHA and Terms of Use apply. I agree to the Terms and Conditions of CodeLearn Already registered? Login Trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, các hàm trong thư viện của ngôn ngữ lập trình được sử dụng theo nhiều mục đích khác nhau. Trong Python, để hiển thị thông báo lên màn hình, chúng ta thường sử dụng hàm Print(). Lệnh in trong Python in các chuỗi hoặc đối tượng được chuyển đổi thành chuỗi trong khi in trên màn hình. Danh mục bài học PythonSau đây là các ví dụ về hàm Print() Cú pháp hàm Print()print(object(s))Xuất ra một chuỗi: print("Hello, I am Kinh Kan")Kết quả: Hello, I am Kinh KanXuất một dòng trống, sử dụng ký tự “\n” print("\n") print(8 * "\n") print("\n\n\n\n\n\n\n\n")Kết quả:
Ví dụ: print ("Welcome to moitruongso.com") print (8 * "\n") print ("Design by Kinh Kan")Kết quả: Welcome to moitruongso.com Design by Kinh KanTheo mặc định, hàm Print() trong Python kết thúc bằng một dòng mới. Hàm này đi kèm với một tham số gọi là ‘end’. Giá trị mặc định của tham số này là ‘\n,’ tức là ký tự dòng mới. Bạn có thể kết thúc một câu lệnh in bằng bất kỳ ký tự hoặc chuỗi nào bằng cách sử dụng tham số này. Điều này chỉ có sẵn trong Python 3+ Ví dụ: # Câu lệnh dưới đây kết thúc bởi khoảng trắng print ("Chào mừng bạn đến với", end = '') # Câu lệnh dưới đây kết thúc bởi ! print ("Website moitruongso.com", end = '!')Kết quả: Chào mừng bạn đến với Website moitruongso.com! Ví dụ: # kết thúc bằng ‘@.’ print ("Python", end = '@')Kết quả: [email protected] Ghi chú: Trong Python, để ghi chú thích, chúng ta sử dụng ký tự # đầu chú thích Để in dữ liệu ra màn hình ta sử dụng câu lện print(). Ví dụ print('In dòng này ra màn hình ') a = 5 print('Giá trị được gán cho a là', a) input() 2. Nhập dữ liệu từ bàn phímĐể nhận một giá trị được nhập từ bàn phím ta sử dụng lệnh input(). Ví dụ: Viết chương trình tính tổng 2 số nguyên được nhập từ bàn phím. num1 = int(input()) num2 = int(input()) sum = num1 + num2 print(sum) input() Ghi chú: mặc định, nếu không khai báo kiểu dữ liệu nhập vào thì Python sẽ nhận giá trị nhập từ bàn phím ở dạng xâu (string). Vì vậy dể nhập số ta phải khai báo kiểu dữ liệu trước khi nhập như câu lệnh số 1 và câu lệnh số 2 ở chương trình trên. 3. Định dạng dữ liệu và thông báoHiện thông báo khi nhập và in: num1 = input('Nhập số thứ nhất: ') num2 = input('Nhập số thứ hai: ') sum = int(num1) + int(num2) print('Tổng của hai số vừa nhập là:', sum) print('Tổng của {0} và {1} là {2}'.format(num1, num2, sum)) print('Tổng của {1} và {0} là {2}'.format(num1, num2, sum)) input() Hãy xem sự khác nhau giữa 3 lệnh print() trên đây khi chạy chương trình. Câu lệnh print thứ 2 và 3 có sử dụng định dạng dữ liệu để lồng vào thông báo. Kết quả chạy chương trình:
|