Hỏi xem người khác đang làm gì vào thời điểm nói - ngữ pháp unit 9 sgk tiếng anh lớp 4 mới tập 1

Right now [ngay bấy giờ]; right away [ngay lập tức]; now [bấy giờ]; at present; at the moment [lúc này, hiện nay]; at this time [vào lúc này]; today [hôm nay], immediately [ngay tức thì]... Look! [nhìn kìa!], Listen! [nghe này!]

1. Hỏi xem người khác đang làm gì vào thời điểm nói.

Hỏi: What +tobe+S+ doing?

Ai đó đang làm gì vậy?

Đáp: S+tobe+động từ_ing.

Ai đó đang
Ex: What are you doing? I'm writing a letter.

What's the boy doing? He's drawing a picture.

Bạn đang làm gì vậy? Tôi đang viết thư.

Cậu bé đang làm gì? Cậu ấy đang vẽ tranh.

Chú ý: Có thể sử dụng các phó từ "now/at the moment' [giờ/vào lúc này] để đặt câu hỏi cho cấu trúc trên.
Hỏi:
What is + he/she + động từ -ing + now/at the moment? Cậu ấy/Cô ấy đang làm gì bây giờ/vào lúc này?

What are + you/they + động từ-ing + now/at the moment? Bạn/Họ đang làm gì bây giờ/vào lúc này?
2. Thì Hiện tại tiếp diễn

a] Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S [subject]: Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ to be

V-ing: là động từ thêm ing

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

- I am playing football with my friends . [Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.]

- We are studying English. [Chúng tôi đang học Tiếng Anh.]

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ TO BE và V-ing. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ to be có cách chia khác nhau.

b] Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isnt

- are not = arent

Ví dụ:

- My sister isnt working now. [Chị gái tôi đang không làm việc.]

- They arent watching the TV at present. [Hiện tại tôi đang không xem ti vi.]

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm not vào sau động từ to be rồi cộng động từ đuôi ing.

c] Nghi vấn:

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:

Yes, I + am. Yes, he/ she/ it + is.

Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. No, he/ she/ it + isnt.

No, we/ you/ they + arent.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ to be lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Are you doing your homework? [Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?]

Yes, I am./ No, I am not.

- Is he going out with you? [Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?]

Yes, he is./ No, he isnt.

Right now [ngay bấy giờ]; right away [ngay lập tức]; now [bấy giờ]; at present; at the moment [lúc này, hiện nay]; at this time [vào lúc này]; today [hôm nay], immediately [ngay tức thì]... Look! [nhìn kìa!], Listen! [nghe này!]

Ex: Look! They are playing football.

Nhìn kìa! Họ đang đá bóng.

c] Cách dùng

- Một hành động xảy ra trong thời gian đang nói.

Ex: I am watching TV. Tôi đang xem ti vi.

- Một hành động tạm thời.

Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today.

Bình thường tôi mặc áo thun xanh. Hôm nay tôi mặc áo sơ mi màu đỏ.

- Một hành động xảy ra trong tương lai gần.

Ex: My friend is moving to another place next week.

Bạn tôi sẽ chuyển đi nơi khác vào tuần tới.

* Khẳngđịnh
I am + V-ing
Ex: I am learning English.
He/She/lt/danh từ số ít is + V-ing
Ex: She is learning English.
He is learning English.
You/We/They/ danh từ số nhiều are + V-ing
Ex: They are learning English.
We are learning English.
* Phủđịnh
I am not + V-ing
Ex: I am not learning English.
He/She/lt/danh từ số ít is not + V-ing
Ex: She is not learning English. He is not learning English.
You/We/They/ danh từ số nhiều are not + V-ing
Ex: They are not learning English. We are not learning English.

* Nghi vấn

Am I+ V-ing...?

Ex: Am I learning English?

Is he/she/it/danh từ số ít+ v-ing...?

Ex: Is she learning English?

Is he learning English?

Are you/we/they/danh từ số nhiều+ v-ing...?

Ex: Are they learning English?

Are we learning English?

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề