Hecta [ha] là đơn vị đo lường diện tích phổ biến. Bạn thắc mắc 1 ha bằng bao nhiêu m², km²,… ? Làm thế nào để quy đổi được đơn vị này? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!
1. Khái niệm ha – “hecta”
- Hecta là đơn vị được bắt nguồn từ từ “Hectare” trong tiếng Pháp.
- Ký hiệu của hecta là ha.
- Hệ thống đo lường: Hệ thống đo lường quốc tế SI
Đơn vị hecta được sử dụng để đo diện tích lớn như đất đai, công nghiệp, lâm nghiệp hay diện tích quy hoạch.
Hecta là được vị đo lường diện tích đất đai
2. Quy đổi đơn vị hecta
2.1. 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông
Theo hệ thống đo lường quốc tế, quy đổi đơn vị hecta qua mét vuông theo tỷ lệ: một hecta bằng mười nghìn mét vuông.
1 ha = 10.000 m²
Từ tỷ lệ này, chúng ta có thể dễ dàng quy đổi bất kỳ diện tích ruộng, đất,… sang đơn vị m2. Chẳng hạn:
1/2 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: ½ ha = ½ x 10.000 = 5.000 m²
1/5 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: 1/5 ha = 1/5 x 10.000 = 2.000 m²
1/4 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: 1/4 ha = 1/4 x 10.000 = 2.500 m²
2.2. 1 ha bằng bao nhiêu km2
Bên cạnh đơn vị diện tích m2, thì km2 cũng được sử dụng thông dụng. Liệu một hecta bằng bao nhiêu kilômét vuông? Ta quy đổi như sau:
1 km² = 1.000.000 m² [ 1 kilomet vuông bằng một triệu mét vuông]
1 m2 = 10 ^-6 km2
Do đó: 1 ha = 10.000 m² = 10.000 x 10^-6 km² = 10^-2 km²
>> 1 ha = 10^-2 km² = 0,01 km²
Quy đổi 1 ha sang m² và km²
>> Tham khảo: Đơn vị của công suất là gì?
2.3. 1 hecta bằng bao nhiêu mẫu
Ở Việt Nam, người ta cũng thường sử dụng đơn vị sào hay mẫu để nhắc về diện tích đất đai. Vậy 1 hecta bằng bao nhiêu mẫu?
Do quy chuẩn của mỗi vùng miền nên hecta cũng được quy đổi sang mẫu cũng khác nhau. Cụ thể:
2.4. 1 hecta bằng bao nhiêu sào
Tại các vùng miền Bắc – Trung – Nam, quy chuẩn đổi từ mẫu sang sào cũng có sự khác nhau.
Bắc BộTrung BộNam Bộ1 mẫu = 10 sào1 sào = 360m²
1 ha = 27,78 sào Bắc Bộ
1 mẫu = 10 sào1 sào = 500m²
1 ha = 20 mẫu Trung Bộ
1 mẫu = 10 sào1 sào = 1000m²
1 ha = 10 mẫu Nam Bộ
Do Hecta là đơn vị đo diện tích nên khi có ai hỏi về việc: 1 hecta bằng bao nhiêu mét, hay 1 hectare to km thì đó là sự nhầm lẫn giữa diện tích và độ dài.
Trên đây là hướng dẫn về quy đổi 1 ha bằng bao nhiêu m², km², sào, mẫu. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn dễ dàng trong tính toán diện tích ruộng, đất đai… Chúc bạn thành công!
Trong bài học hôm nay, Vuihoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về 2 đại lượng đo độ dài qua bài học toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét.
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}
Ở các bài học trước, con đã được là quen với bảng đơn vị đo độ dài. Trong bài học hôm nay, Vuihoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về 2 đại lượng đo độ dài qua bài học toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét.
1. Ôn tập các đơn vị đo độ dài đã học
1.1. Giới thiệu các đơn vị đo độ dài đã học.
Các đơn vị đo độ dài đã học:
Đơn vị độ dài
Ký hiệu
Ki-lô-mét
km
Đề-xi-mét
dm
Mét
m
Xăng-ti-mét
cm
1.2. Bảng đơn vị đo độ dài
1.3. Quy tắc quy đổi đơn vị đo độ dài
2. Toán lớp 3 Đề-ca-mét
3. Toán lớp 3 Héc-tô-mét
4. Bài tập thực hành - Có lời giải
4.1. Đề bài
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a] 1hm = ...cm
b] 1dam = …dm
c] 1dam = …m
d] 1hm = …m
Bài 2: Điền vào chỗ trống
1km = …dam
1km = ...hm
1hm = …dam
1km = …m
Bài 3: Tính
a] 10dam + 50dam - 35dam
b] 200hm - 150hm + 40hm
c] 230hm - 90hm - 30hm
d] 120dam + 20dam - 65dam
Bài 4: Tính
a] 1km - 20dam + 30dam
b] 15dam - 50m + 40cm
c] 2km + 10hm - 30dam
d] 3hm - 15m + 100m
Bài 5: Một sợi dây dài 50dm, người ta đã cắt 3hm. Hỏi độ dài còn lại của sợi dây là bao nhiêu?
4.1. Đáp án
Bài 1:
a] 1hm = 10000cm
b] 1dam = 100dm
c] 1dam = 10m
d] 1hm = 100m
Bài 2:
1km = 100dam
1km = 10hm
1hm = 10dam
1km = 1000m
Bài 3:
a]
10dam + 50dam - 35dam
= 60dam - 35dam
= 25dam
b]
200hm - 150hm + 40hm
= 50hm + 40hm
= 90hm
c]
230hm - 90hm - 30hm
= 140hm - 30hm
= 110hm
d]
120dam + 20dam - 65dam
= 140dam - 65dam
= 75dam
Bài 4:
a]
10km - 20dam + 30dam
= 1000dam - 20dam + 30dam
= 980dam + 30dam
= 1010dam
b]
15dam - 50m + 40cm
= 15000cm - 5000cm + 40cm
= 10000cm + 40cm
= 10040cm
c]
2km + 10hm - 30dam
= 200dam + 100dam - 30dam
= 300dam - 30dam
= 270dam
d]
3hm - 15m + 100m
= 300m - 15m + 100m
= 285m + 100m
= 385m
Bài 5:
Đổi 3hm = 30dam
Độ dài còn lại của sợi dây là:
50 - 30 = 20 [dam]
Đáp số: 20dam
5. Bài tập tự luyện
5.1. Đề bài
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a] 1hm = ...dam
b] 1hm = …cm
c] 1dam = …cm
d] 1dam = …m
Bài 2: Tính
a] 12dam + 30dam - 25dam
b] 150hm + 100hm + 20hm
c] 140hm + 50hm - 30hm
d] 90dam - 10dam + 45dam
Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 3hm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2dam. Tính độ dài đoạn thẳng CD.
5.2. Đáp án
Bài 1:
a] 10
b] 10000
c] 1000
d] 10
Bài 2:
a] 17dam
b] 270hm
c] 160hm
d] 125dam
Bài 3:
Đáp số: 32dam.
Bài viết trên đã chia sẻ các kiến thức về Toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét. Hãy tham khảo các video bài giảng tại Vuihoc.vn để giúp con học tập hiệu quả hơn nhé!
Gói
Khoá học tốt Toán 3
Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.