2.300 DAG bằng bao nhiêu kg?

Tấn là đơn vị đo lường rất quen thuộc,việc quy đổi 1 tấn bằng bao nhiêu tạ kg yến gam là điều thông thường trong cuộc sống.Tuy nhiên,không phải ai cũng rõ rành mạch khi gần như bình thường mọi người đều sử dụng đơn vị theo kg hoặc gam. Để hiểu rõ hơn về đơn vị đo lường tấn và cách quy đổi tấn sang các đơn vị khác hãy cùng Nhật Minh xem ngay dưới đây nhé!

 

Đơn vị Tấn là gì?

Tấn là một trong những đơn vị đo lường về khối lượng.Nó là đơn vị thuôc hệ đo lường cổ của Việt Nam quy ước 1 tấn bằng 604,5kg.Thế nhưng ngày nay nhà nước đã quy đổi 1 tấn bằng 1000 kg để dễ dàng tính toán hơn trong thời buổi kinh tế hội nhập.

Ngoài ý nghĩa về trọng lượng thì tấn còn mang ý nghĩa về dung tích khi sử dụng tấn nói về trọng tải của tàu bè.Theo quy ước và tập quán của nhiều địa phương,1 tấn bằng 2,8317 m3 và cũng có nơi quy ước 1 tấn bằng 1,1327 m3.

Đơn vị tấn là gì? Quy đổi 1 tấn bằng bao nhiêu tạ kg

Cách quy đổi 1 tấn bằng bao nhiêu tạ kg yến gam

Tấn là một đơn vị lớn,khi đi mua hàng hóa bình thường nếu để đơn vị tấn sử dụng thì sẽ rất khó tính toán.Vì vậy,chúng ta nên quy đổi tấn về đơn vị nhỏ hơn như tạ,kg,yến,gam để dễ tính toán hơn.Cách quy đổi này khi đi học chúng ta được học từ cấp 1.Tuy nhiên,vì trong cuộc sống thường ngày ít sử dụng nên nhiều người sẽ không nhớ hoặc bị nhớ nhầm.Hãy cùng Nhật Minh giải quyết vấn đề này bằng cách quy đổi chính xác 1 tấn bằng bao nhiêu tạ kg yến gam nhé.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm gam, người ta còn dùng những đơn vị : đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Đề-ca-gam viết tắt là dag.

Héc-tô-gam viết tắt là hg.

1dag = 10g

1hg = 10dag

1hg = 100g

1.1.2. Bảng đơn vị đo khối lượng

tấn

tạ

yến

kg

hg

dag

g

1 tấn = 10 tạ

1tạ = 10 yến

1 yến = 10 kg

1 kg = 10 hg

1 hg = 10 dag

1 dag = 10 g

1 g = \[\frac{1}{{10}}\] dag

Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp kém nhau 10 lần; 1 đơn vị liền trước gấp 10 lần đơn vị liền sau và ngược lại; mỗi đơn vị đo khối lượng ứng với 1 hàng chữ số.

1.1.3. Cách đổi

  • Dựa vào bảng đơn vị đo. [1đ/vị liền trước gấp 10 lần đ/vị liền sau].

Ví dụ: 1 tạ = 100 kg nên 8 tạ = 800kg.

  • Nhân, chia, tách. [Đổi ra đơn vị nhỏ hơn thì nhân với số lần gấp; đổi ra đơn vị lớn hơn thì chia cho số lần kém]

Ví dụ: 1 tạ = 100kg nên 23tạ = [23 x 100]kg = 2300kg;  2300kg = [2300 : 100]tạ = 23 tạ.

123kg = 100kg + 20kg + 3kg = 1tạ 2yến 3kg = 100kg + 23kg = 1tạ 23kg.

  • Căn cứ mỗi đơn vị đo ứng với 1 hàng chữ số.  [thêm, bớt chữ số 0].

Ví dụ: 56 tạ = 5600kg ; 12000 kg = 120tạ ; 12000 kg = 12tấn.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa 

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a] 1dag = ... g                             1hg = ... dag

   10g = ... dag                            10dag =... hg

b] 4dag = ... g                      3kg = ... hg                       2kg 300g = ... g

    8hg = ... dag                    7kg = ... g                         2kg 30g = ... g.

Hướng dẫn giải:

  • Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng

a] 1dag = 10 g                                 1hg = 10dag

   10g =1 dag                                   10dag = 1hg

b] 4dag = 40g                        3kg = 30 hg                   2kg 300g = 2300g

    8hg = 80dag                      7kg = 7000g                   2kg 30g = 2030g

Bài 2: Tính

380g + 195g                               452hg x 3

928dag - 274dag                         768hg : 6

Hướng dẫn giải:

  • Thực hiện các phép tính như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

380g + 195g = 575g                                 452hg x 3 = 1356hg

928dag - 274dag = 654dag                       768hg : 6 = 128hg

Bài 3: Điền dấu >, 403kg.        Vậy: 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3kg.

+] 8 tấn = 8000kg

    Mà: 8000kg < 8100kg.    Vậy:  8 tấn < 8100 kg.

+] 3 tấn 500kg = 3500kg

    Mà: 3500kg > 350kg.      Vậy: 3 tấn 500 kg = 350kg

Ta có kết quả như sau :

5dag  = 50g                                      4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg   

8 tấn < 8100kg                                3 tấn 500kg = 350kg

Bài 4: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Hướng dẫn giải:

  • Tính cân nặng của 4 gói bánh = cân nặng của 1 gói bánh × 4.
  • Tính cân nặng của 2 gói kẹo = cân nặng của 1 gói kẹo × 2.
  • Tính tổng cân nặng của 4 gói bánh và 2 gói kẹo = cân nặng của 4 gói bánh + cân nặng của 2 gói kẹo.
  • Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có: 1kg = 1000g.

Bài giải

4 gói bánh cân nặng là:

                 150 × 4 = 600 [g]

2 gói kẹo cân nặng là:

                200 × 2 = 400 [g]

Số ki-lô-gam bánh và kẹo có tất cả là:

               600 + 400 = 1000 [g]

               1000g = 1kg

                     Đáp số: 1kg.

Bài tập minh họa

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

4 tấn 5 tạ = ..... kg       7,2 tạ = .... tấn 

15 tấn 4 tạ= ..... tấn     6,42 tấn=  ..... tạ

13kg= ..... tấn            35,4kg= ..... yến

52 tạ= ..... yến            0,5dag= ..... kg

653 yến=  ..... tấn        37,8kg=  ..... tấn

Hướng dẫn giải:

4 tấn 5 tạ = 4500 kg       7,2 tạ = 0,72 tấn 

15 tấn 4 tạ = 15,4 tấn     6,42 tấn = 64,2 tạ

13kg = 0,013 tấn            35,4kg = 3,54 yến

52 tạ = 520 yến            0,5dag = 0,005 kg

653 yến = 6,53 tấn        37,8kg = 0,0378 tấn

Bài 2. Điền dấu [>; 236hg4 g

3050 kg < 4 tấn 5 yến                       \[\frac{1}{{2}}\] tạ < 60 kg

Bài 3. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 4795kg. Mảnh đất thứ hai thu kém mảnh đất thứ nhất 1125kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì ?

Hướng dẫn giải:

Mảnh đất thứ hai thu được số yến lúa mì là

4795 – 1125 = 3670 [kg]

3670 [kg] = 367,0 yến

Hỏi đáp về Bảng đơn vị đo khối lượng

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Chủ Đề