75000 Won bằng bao nhiêu tiền Việt

Dưới đây là danh sách các hạng mục sẽ tăng giá trong năm 2023 ở Hàn Quốc. Tiền lương thì tăng ít mà các chi phí công cộng lại tăng nhiều khiến người lao động càng khó khăn hơn.


Cước phí taxi

Loại

Thanh toán thẻ/ tiền mặt

Trước 

Sau

Phí mở cửa taxi cơ bản

₩3,800

₩4,800

Phí mở cửa taxi ban đêm

₩4,600

₩5,300

Từ tháng 2/2023, mức giá mở cửa cước phí taxi tăng từ 3,800 won thành 4,800 won. Quãng đường cơ bản để áp dụng mức phí trên được rút ngắn từ 2 km xuống 1,6 km.

Trước đó, từ tháng 12/2022, thời gian áp dụng phụ phí ban đêm được thay đổi sớm hơn, từ 10 giờ tối tới 4 giờ sáng, thay vì từ 12 giờ đêm tới 4 giờ sáng như trước. Phụ phí xe taxi ban đêm tăng từ 20% lên 40% [tức giá mở cửa taxi ban đêm tăng từ 4,600 won lên 5,300 won].


Cước phí xe bus

Loại

Thanh toán thẻ

Thanh toán tiền mặt

Trước

Sau

Trước 

Sau

Xe bus

₩1,200

₩1,500

₩1,300

₩1,600

Xe bus làng

₩900

₩1,200

₩1,000

₩1,300

Cước phí xe bus ở Hàn Quốc cũng tăng lên 300 won từ cuối tháng 4/2023.

Cước phí tiêu chuẩn xe bus hiện tại là 1,200 won, sẽ tăng thành 1,500 won [thanh toán bằng thẻ giao thông] và 1,600 won [khi thanh toán bằng tiền mặt]. Xe bus làng cũng tăng cước phí cơ bản từ 900 won thành 1,200 won.

Trung bình người đi làm một tháng bằng xe buýt 60 lần thì phí xe bus hàng tháng là 72,000 won tăng lên thành 90,000 won. Mỗi người tăng 18,000 won [tăng 25%] so với năm ngoái.


Cước phí tàu điện ngầm Seoul

Loại

Thanh toán thẻ

Thanh toán tiền mặt

Trước

Sau

Trước 

Sau

Cơ bản

₩1,250

₩1,550

₩1,350

₩1,650

Cước phí tàu điện ngầm Seoul sẽ tăng 300 won từ cuối tháng 4/2023. 

Cước phí tiêu chuẩn của tàu điện ngầm Seoul hiện tại là 1,250 won, sau khi tăng thành 1,550 won. Nếu bạn không có thẻ giao thông và mua vé bằng tiền mặt thì cước phí sẽ là 1,650 won.

Trung bình người đi làm một tháng bằng tàu điện ngầm 60 lần thì phí tàu điện ngầm hàng tháng là 75,000 won tăng lên thành 93,000 won. Mỗi người tăng 18,000 won [tăng 24%] so với năm ngoái.


Tiền ga

Giá ga trong quý 1 năm 2023 sẽ không tăng. Nhưng giá ga từ tháng 4/2023 dự đoán sẽ tăng 8,4 ~ 10,4 won [0,01 USD] mỗi MJ [megajun]. Tăng khoảng 1,5~1,9 lần so với năm ngoái.


Tiền điện

Tiền điện tăng từ 1/1/2023 thêm 13,1 won cho mỗi KW, tức tăng 9,5%, đây là mức tăng lớn nhất từ trước đến nay. Như vậy một gia đình 4 người một tháng sẽ phải trả thêm khoảng hơn 4,000 won tiền điện.


Tiền bảo hiểm quốc dân

Loại

2022

2023

Bảo hiểm quốc dân

6,99%

7,09%

Bảo hiểm địa phương

₩205,3

₩208,4

Tiền bảo hiểm quốc dân [건강보험] tăng 1,49% từ tháng 1/2023.

Người đi làm sẽ phải đóng phí bảo hiểm tăng từ 6,99% [năm 2022] lên 7,09% [năm 2023]. Tiền bảo hiểm đóng mỗi tháng bằng lương tháng nhân với 7,09% [trong đó, công ty trả 50%].

Người đóng bảo hiểm ở địa phương [지역가입자] sẽ phải đóng phí tăng từ 205,3 won lên 208,4 won.


Tiền lương theo giờ

 

Năm 2022

Năm 2023

Mức lương tối thiếu 1 giờ

9,160 won/giờ

~ 180,000 VNĐ/giờ

9,620 won/giờ

~190,000 VNĐ/giờ

 Mức lương tối thiểu 1 tháng

1,914,440 won/ tháng
~ 38 triệu VNĐ/ tháng

2,010,580 won/ tháng
~ 41 triệu VNĐ/ tháng

 Mức lương tối thiểu 1 năm

22.973,280 won/ năm
~ 460 triệu VNĐ/ năm

24,126,960 won/ năm
~ 482 triệu VNĐ/ năm

Tiền lương tối thiểu năm 2023 tăng 5%, thành 9,620 won/giờ [năm 2022 là 9,160 won/giờ]. Nếu tính theo tháng 40 giờ làm việc thì lương tối thiểu của người lao động là 2,010,580 won/tháng.

Chủ Đề