Bài 34A Tiếng cười là liều thuốc bổ hoạt động cơ bản

Giải môn Tiếng Việt lớp 4

Giải Tiếng Việt 4 tập 1 VNEN

Giải Tiếng Việt 4 tập 2 VNEN

Bài làm:

Câu 1

Cùng chơi: Thi tìm nhanh các từ ngữ có chứa tiếng “vui”

Mỗi nhóm là một đội chơi, thi viết lên bảng nhóm các từ ngữ chứa tiếng vui. Hết giờ chơi, nhóm nào viết được nhiều từ ngữ hơn sẽ thắng cuộc.

M: vui mừng,...

Gợi ý:

Các từ ngữ chứa tiếng "vui" là: Vui tươi, vui vẻ, vui nhộn, vui mừng, vui sướng, chung vui, đố vui, vui chơi, vui đùa,...

Câu 2

Nghe thầy cô [hoặc bạn] đọc bài sau:

Tiếng cười là liều thuốc bổ

           Một nhà văn đã từng nói: "Con người là động vật duy nhất biết cười."

          Theo một thống kê khoa học, mỗi ngày, trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần cười kéo dài 6 giây. Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần.

            Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 ki-lô- mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu.

             Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Mục đích của việc này là làm rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.

             Bởi vậy, có thể nói: ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn.

Theo báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI

Câu 3

Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A:


Hướng dẫn giải:

Em đọc kĩ và ghép nối sao cho phù hợp.

Lời giải:

Câu 4

Cùng luyện đọc

Mỗi em đọc một đoạn, tiếp nối nhau đến hết bài [chú ý đọc giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười.]

Câu 5

Thảo luận, trả lời câu hỏi:

1] Nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài là gì?

Nối từng ô ở cột A với ô thích hợp ở cột B để trả lời:

2] Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?

3] Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?

4] Em rút ra được điều gì qua bài văn này?

a. Cần phải cười thật nhiều

b. Cần biết sống một cách vui vẻ

c. Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện.

Hướng dẫn giải:

1] Em đọc kĩ để ghép nối sao cho phù hợp.

2] Đoạn kĩ đoạn 2.

3] Đoạn đoạn 3

4] Em đọc kĩ các đáp án và trả lời.

Lời giải:

1]

2] Nói tiếng cười là liều thuốc bổ vì nó làm cho các cơ mặt được thư giãn, thoải mái và não bộ thì tiết ra một chất gây cảm giác sảng khoái, dễ chịu. Nói đơn giản hơn, tiếng cười luôn đem lại cho con người niềm vui sống.

3] Người ta tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để giúp cho việc chữa bệnh thêm hiệu quả. Cụ thể là rút bớt thời gian chữa bệnh và sẽ đỡ tốn kém tiền bạc hơn.

4] b] Cần biết sống một cách vui vẻ.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1 [Trang 163 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1] Cùng chơi: Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng vui.

Mỗi nhóm là một đội chơi. Thi viết lên bảng nhóm các từ ngữ chứa tiếng vui . Hết giờ chơi nhóm nào ghi được nhiều từ hơn sẽ thắng cuộc.

M: vui mừng,...

Gợi ý trả lời:

Các từ ngữ chứa tiếng "vui" là: cười vui, tươi vui, vui vẻ, vui nhộn, vui mừng, vui sướng, chung vui, đố vui, vui chơi, vui đùa,...

Câu 2 [Trang 164 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1] Nghe thầy cô [hoặc bạn] đọc bài sau: "Tiếng cười là liều thuốc bổ".

Câu 3 [Trang 164 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1] Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A.

Gợi ý trả lời:

Lời giải nghĩa phù hợp: a - 3, b - 1, c - 4, d - 2.

Câu 4 [Trang 164 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1] Cùng luyện đọc.

Câu 5 [Trang 164 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1] Thảo luận, trả lời câu hỏi:

1] Nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài là gì?

Nối từng ô ở cột A với ô thích hợp ở cột B để trả lời:

2] Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?

3] Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?

4] Em rút ra được điều gì qua bài văn này?

    a. Cần phải cười thật nhiều

    b. Cần biết sống một cách vui vẻ

    c. Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện

Gợi ý trả lời:

1]

2] Tiếng cười là liều thuốc bổ vì:

- Tốc độ thở của con người lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư .giãn thoải mái,

- Não tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.

3] Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để:

- Rút ngắn thời gian chữa bệnh.

- Tiết kiệm tiền cho nhà nước.

4] Qua bài văn này em rút ra được: Cần biết sống một cách vui vẻ.

Đáp án: b

Câu 1 [Trang 165 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1] Xếp các từ ngữ chứa tiếng vui sau vào bốn nhóm trong bảng:

[vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui.]

Gợi ý trả lời:

Câu 2 [Trang 165 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1] Chọn một từ tìm được ở hoạt động 1, đặt câu với từ đó.

Gợi ý trả lời:

- Trong hội diễn văn nghệ của trường, lớp em góp vui tiết mục đóng kịch Tấm Cám.

- Em rất vui mừng khi được bố mẹ khen.

- Khu vui chơi có rất nhiều trò chơi vui nhộn.

- Khuôn mặt của những người đi chợ đều hớn hở, tươi vui.

Câu 3 [Trang 165 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1] Thi tìm nhanh từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ:

Mỗi nhóm viết nhanh ra bảng nhóm những từ miêu tả âm thanh tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.

M: - cười khanh khách → Em bé thích chí, cười khanh khách.

- cười rúc rích → Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm.

Gợi ý trả lời:

Cười khúc khích → Bạn Nam và bạn Mai đang cười khúc khích trong giờ học.

Cười sằng sặc → Đọc được mẩu chuyện vui, em cười sằng sặc.

Cười ha hả → Chương trình hài khiến cả nhà cười ha hả.

Cười sặc sụa → Câu chuyện hài của Mai khiến mọi người cười sặc sụa.

Cười sung sướng → Bố cười sung sướng vì được mẹ khen giỏi.

Câu 4 [Trang 166 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1] Nghe thầy cô đọc và viết “Nói ngược”.

Câu 5 [Trang 166 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1] Chọn những từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Vì sao ta cười khi bị người khác cù?

Để [giải đáp/ rải đáp / giải đáp] câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người [tham da/ tham ra/ tham gia] thí nghiệm và [rùng / dùng] một thiết bị [theo dòi / theo dõi] phản ứng trong bộ [nảo / não] phân biệt rât chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một người tự cù thì bộ [nảo/ não] sẽ làm cho người đó mất vui vì bằng cách báo trước thứ tự động tác cù. Còn khi bị người khác cù, do [không thể / không thễ] đoán trước được thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ.

[Theo báo Giáo dục và thời đại]

Gợi ý trả lời:

Vì sao ta cười khi bị người khác cù?

Để giải đáp câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người tham gia thí nghiệm và dùng một thiết bị theo dõi phản ứng trong bộ não phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một người tự cù thì bộ não sẽ làm cho người đó mất vui vì bằng cách báo trước thứ tự động tác cù. Còn khi bị người khác cù, do không thể đoán trước được thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ.

[Theo báo Giáo dục và thời đại]

Cùng người thân sưu tầm những câu chuyện về một người vui tính.

Gợi ý trả lời:

Em có thể lấy ví dụ về những người vui tính quanh mình hoặc trong các mẩu chuyện trên sách báo.

Xem thêm các bài Soạn Tiếng Việt 4 chương trình VNEN hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem

  • Giải Toán lớp 4
  • Văn mẫu lớp 4

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề