X
This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.
Hình 2.2
-Tên bản đồ: Công nghiệp điện Việt Nam
-Tên phương pháp: Kí hiệu điểm Kí hiệu theo đường
– Đối tượng được biểu hiện:
+ Tên các đối tượng [các nhà máy]
+ Vị trí các đối tượng
+ Chất lượng, quy mô đối tượng.
– Ta biêt được:
+ Nhà máy: thủy điện, nhiêt điện, nhà máy thủy điện đang xây dựng.
+ Trạm biến áp
+ Đường dây 220 KV, 500 KV
+ Biên giới lãnh thổ…
Hình 2.3
– Tên bản đồ: Gió và bão Việt Nam.
-Tên phương pháp: Kí hiệu đường chuyển động, Kí hiệu đường, Kí hiệu điểm
– Đối tượng được biểu hiện
+Gió
+Bão
+Biên giới, bờ biển, sông.
+Các thành phố
– Ta biết được:
+ Hướng gió, bão
+ Tần suất gió, bão.
+ Hình dạng dường biên giới, đường bờ biển.
+ Phân bố mạng lưới sông ngòi.
+ Vị trí các thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh…
Hình 2.4
-Tên bản đồ: Phân bố dân cư châu Á.
– Tên phương pháp: Chấm điểm, Kí hiệu theo đường.
– Đối tượng được biểu hiện:
+ Dân cư
+ Biên giới, đường bờ biển
– Ta biết được:
+ Sự phân bố dân cư châu Á, nơi đông dân, thưa dân.
+ Vị trí các đô thị đông dân châu Á
+ Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các con sông…
Câu 1 trang 9 Sách bài tập [SBT] Địa lí 10
Đọc bản đồ dưới đây và cho biết:
a] Tên bản đồ
b] Nội dung bản đồ thể hiện
c] Tên các phương pháp biểu hiện và tên đối tượng địa lí được từng phương pháp biểu hiện
d] Qua bản đồ có thể biết được những đặc tính nào của đối tượng địa lí ?
Giải:
a. Tên bản đồ:
Công nghiệp điện Việt Nam, năm 2002
b. Nội dung thể hiện
Công nghiệp điện Việt Nam [nhiệt điện thủy điện], các trạm và đường dây 220KV, 500KV.
c.
- Các phương pháp biểu hiện: Phương pháp Kí hiệu [kí hiệu điểm], phương pháp kí hiệu đường.
- Đối tượng biểu hiện ở:
+ Kí hiệu điểm: nhà máy nhiệt điện, nhà máy thuỷ điện, nhà máy thuỷ điện đang xây dựng, trạm biến áp 220KV, trạm biến áp 500KV, sông ngòi .
+ Kí hiệu theo đường là: Đường dây 220 KV, 500KV, biên giới lãnh thổ.
d. Ta biết được:
- Kí hiệu điểm:
+ Tên của các nhà máy: thủy điện, nhiêt điện, nhà máy thủy điện đang xây dựng.
+ Vị trí, sư phân bố của đối tượng: nhà máy: thủy điện, nhiêt điện, nhà máy thủy điện đang xây dựng, trạm biến áp
+ Chất lượng quy mô đối tượng
- Kí hiệu theo đường:
+ Tên, vị trí, chất lượng đối tượng Đường dây 220 KV, 500 KV
+ Biên giới lãnh thổ…
+ Sông ngòi
Câu 2 trang 11 Sách bài tập [SBT] Địa lí 10
Đọc bản đồ dưới đây và cho biết:
a] Tên bản đồ
b] Nội dung bản đồ thể hiện
c] Tên các phương pháp biểu hiện và tên đối tượng địa lí được từng phương pháp biểu hiện
d] Qua bản đồ có thể biết được những đặc tính nào của đối tượng địa lí ?
Giải:
a. Tên bản đồ:
Gió và bão Việt Nam.
b. Nội dung thể hiện
Công nghiệp điện Việt Nam [nhiệt điện thủy điện], các trạm và đường dây 220KV, 500KV.
c.
- Các phương pháp biểu hiện: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động, phương pháp kí hiệu [dạng đường], Phương pháp kí hiệu [dạng điểm].
- Đối tượng biểu hiện ở:
+ Kí hiệu chuyển động: Gió, bão
+ Kí hiệu đường: Biên giới, sông, biển.
+ Kí hiệu: Các thành phố
d. Ta biết được:
- Kí hiệu chuyển động: Hướng, tần suất của gió,bão trên lãnh thổ.
- Kí hiệu đường: Hình dạng đường biên giới, đường bờ biển; phân bố mạng lưới sông ngòi.
- Kí hiệu: Vị trí các thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh…
Câu 3 trang 13 Sách bài tập [SBT] Địa lí 10
Đọc bản đồ dưới đây và cho biết:
a] Tên bản đồ
b] Nội dung bản đồ thể hiện
c] Tên các phương pháp biểu hiện và tên đối tượng địa lí được từng phương pháp biểu hiện
d] Qua bản đồ có thể biết được những đặc tính nào của đối tượng địa lí ?
Giải:
a. Tên bản đồ:
Phân bố dân cư châu Á
b. Nội dung thể hiện
Công nghiệp điện Việt Nam [nhiệt điện thủy điện], các trạm và đường dây 220KV, 500KV.
c.
- Các phương pháp biểu hiện: phương pháp chấm điểm, phương pháp kí hiệu đường.
- Đối tượng biểu hiện ở:
+ Kí hiệu điểm: Dân cư
+ Kí hiệu theo đường là: Biên giới, đường bờ biển
d. Ta biết được:
+ Sự phân bố dân cư châu Á, nơi đông dân, thưa dân.
+ Vị trí các đô thị đông dân châu Á
+ Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các con sông…
Giaibaitap.me