- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1cm = mm 4cm = mm
1m = mm 20mm = cm
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài:
1cm = 10mm và 1m = 1000mm.
Lời giải chi tiết:
1cm = 10mm 4cm = 40mm
1m = 1000mm 20mm = 2cm
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh đã cho, đọc độ dài đoạn thẳng rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Một hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 15mm. Hỏi chu vi hình tam giác đo bằng bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp giải:
Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tam giác đó bằng số mi-li-mét là:
\[15 + 15 + 15 = 45\] [mm]
[Hay \[15 \times 3 = 45\] mm]
Đáp số: \[45\]mm.
Bài 4
Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm thích hợp:
a] Bề dày của hộp bút khoảng 25
b] Chiều dài phòng học khoảng 7
c] Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319
d] Chiều dài chiếc thước kẻ là 30
Phương pháp giải:
- Ước lượng độ dài của các đại lượng đã cho; độ dài của 1mm, 1cm, 1m, 1km.
- Điền đơn vị thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a] Bề dày của hộp bút khoảng 25mm.
b] Chiều dài phòng học khoảng 7m.
c] Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319km.
d] Chiều dài chiếc thước kẻ là 30cm.