- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
a] Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm \[[>\,; \; 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{8 \over 5} > 1 \cr} \]
b]
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đónhỏ hơn\[1\].
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số đóbằng\[1\].
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân sốlớn hơn\[1\].
Bài 2
a]Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm\[[>\,; \; {4 \over {19}} \cr
& {{15} \over 8} > {{15} \over {11}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad{{22} \over 9} < {{22} \over 5} \cr} \]
b] Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu sốbé hơn [lớn hơn] thì phân số đólớn hơn [bé hơn]phân số kia.
Bài 3
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm \[[>\,; \; \dfrac{20}{35}\] [vì \[21>20\]]
Do đó : \[\dfrac{3}{5} > \dfrac{4}{7}\].
b] Vì \[11 \dfrac{9}{13}\].
c] Vì \[\dfrac{2}{3}< 1; \quad \dfrac{3}{2}> 1\] nên ta có \[\dfrac{2}{3} {9 \over {13}}\cr} \] ; \[ \displaystyle{2 \over 3}< {3 \over 2} \]
Bài 4
Vân có một số bông hoa. Vân tặng Mai \[ \displaystyle {1 \over 4}\]số bông hoa, tặng Hòa \[ \displaystyle {2 \over 7}\]số bông hoa đó. Hỏi ai được Vân tặng nhiều hoa hơn?
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số hai phân số\[ \dfrac{1}{4}\] và\[ \dfrac{2}{7}\] rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
Mẫu số chung : \[28\].
Quy đồng mẫu số hai phân số \[ \displaystyle {1 \over 4}\]và \[ \displaystyle {2 \over 7}\] ta có:
\[ \displaystyle {1 \over 4} = {{1 \times 7} \over {4 \times 7}}={7 \over {28}} \;\;;\quad \quad \] \[ \displaystyle{2 \over 7} = {{2 \times 4} \over {7 \times 4}} = {8 \over {28}}\]
Vì \[ \displaystyle {7 \over {28}} < {8 \over {28}}\]nên \[ \displaystyle {1 \over 4} < {2 \over 7}\].
Vậy Hòa được Vân tặng hoa nhiều hơn Mai.