Bài tập nguyên lý kế toán chương tính giá có lời giải

Skip to content

Bài tập nguyên lý kế toán doanh nghiệp có lời giải – Bài 3

Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:

Tài liệu 1:

Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : – Vật liệu chính tồn kho[TK 152] : 4.000.000 đồng  [1000 kg] – Vật liệu phụ tồn kho : 2.000.000 đồng [1000 kg]

– Thành phẩm tồn kho [TK 155]: 9500.000 đồng [250 sản phẩm]

Tài liệu 2:

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Nhập kho 5000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 3800 đồng/kg, thuế GTGT 10%. Vật liệu phụ 2000 kg, giá mua 2.090 đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bằng trả bằng tiền mặt là 1.200.000 đồng, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 1.000.000 đồng, cho vật liệu phụ là 200.000 đồng. 2. Xuất kho 3000 kg vật liệu chính, 2000 kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. 3. Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6000.000 đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 600.000 đồng, bộ phận bán hàng là 1000.000 đồng, quản lý doanh nghiệp là 400.000 đồng. 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 19% để dự tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.

5. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 4000.000 đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 750.000 đồng, bộ phận bán hàng là 40.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 44.000 đồng.

Tài liệu 3:

Kết quả sản xuất trong kỳ : 6. Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm 7. Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng 8. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng

9. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp và xuất kho theo phương pháp bình quan gia quyền

Tài liệu 4:

Kết qủa kinh doanh trong kỳ: 10. Trong tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán 11. Hai ngày sau , khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Yêu cầu: – Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.

– Tính kết quả kinh doanh doanh nghiệp.

LỜI GIẢI:

Tài liệu 1:

Số dư đầu kỳ: Nợ TK 152 [Nguyên vật liệu chính] : 1.000 kg x 4.000 đ/kg = 4.000.000 đ Nợ TK 152 [Nguyên vật liệu phụ] 1000 kg x 2.000 đ/kg = 2.000.000 đ

Nợ TK 155 [Thành phẩm] : 250 sp

Tài liệu 2:

1. Các nghiệp vụ phát sinh: a. Tồn kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính [152], đơn giá 3.800 đ vat [133] 10% thanh toán [331]:

Nợ 152 : 5.000kg * 3.800 đ/kg = 19.000.000 đ Nợ 133 : [5.000kg * 3.800 đ/kg]*10% = 1.900.000 đ

Có 331 : 20.900.000 đ

b. Vật liệu phụ tồn kho 2000 kg[152], đơn giá mua 2.090 đồng vat [133]10% thanh toán tiền mặt [111]

Nợ 152 : 2.000 kg * 1900 đ/kg = 3.800.000 đ Nợ 133 : [2.000 kg * 1900 đ/kg]*10% = 380.000 đ

Có 331 : 4.180.000 đ

c. Chi phí vận chuyển vật liệu chính và vật liệu phụ [152] đã bao gồm vat [133] thanh toán bằng TM[111]:

Nợ 152 [VLC] : 1.000.000 đ Nợ 152 [VLP] : 200.000 đ Có 111 : 1200.000 đ Tổng giá trị tiền hàng tồn kho 5.000kg NVL là: 19.000.000 đ + 1.000 đ = 20.000.000 đ Vì vậy giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu chính tồn kho: 20.000.000 đ : 5.000 kg = 4.000 đ/kg Tổng giá trị tiền hàng khi nhập kho 2.000 kg VLPhụ : 3.800.000 đ + 200.000 đ = 4.000.000 đồng Giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu phụ tồn kho:

4.000.000 đ : 2.000 kg = 2.000 đ/kg

2. Xuất kho 3.000 kg vật liệu chính + 2000 kg vật liệu phụ [theo công thức tính bình quan gia quyền]:

Nợ 621: 12.000.000 đồng Có 152 [VLC]: 12.000.000 đồng [3000 kg x 4000 đ/kg] Nợ 621: 4.000.000

Có 152 [VLP]: 4.000.000 [2000 kg x 2000 đồng/kg] = 4.000.000 đồng

3. Tiền lương phải trả:

Nợ 622 [CP nhân công trực tiếp] : 6.000.000 đ Nợ 627 [CP quản lý phân xưởng] : 600.000 đ Nợ 641 [Chi phí bán hang] : 1.000.000 đ Nợ 642 [Chi phí quản lý DN] : 400.000 đ

Có 334 [Phải trả NLĐ] : 8.000.000 đ

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:

Nợ 622 [CP nhân công trực tiếp] : 6.000.000 đ x 19% = 1.140.000 đ Nợ 627 [CP quản lý phân xưởng] : 600.000 đ x 19% = 114.000 đ Nợ 641 [Chi phí bán hàng] : 1.000.000 đ x 19% = 190.000 đ Nợ 642 [Chi phí quản lý DN] : 400.000 đ x 19% = 76.000 đ Có 338 [Phải trả phải nộp khác] : 8.000.000 đ x 19% = 1.520.000 đ + 338[2][KPCĐ]. 8.000.000 đ x 2% = 160.000 đ + 338[3] [BHXH] 8.000.000 đ x 15% = 1.200.000 đ + 338[4] [BHYT] 8.000.000 đ x 2% = 160.000 đ Người lao động phải chịu: Nợ 334 : 8.000.000 đ * 6% = 480.000 đ

Có 338 : 8.000.000 đ * 6% = 480.000 đ

5. Trích khấu hao tài sản cố định:

Nợ 627 : 4.000.000 đ + 750.000 đồng = 4.750.000 đồng Nợ 641 : 40.000 đồng Nợ 642 : 44.000 đồng

Có 214 : 4.834.000 đồng

6. Tài khoản 3:

Tập hợp chi phí sản xuất chung : Nợ 154 : 28.604.000 đồng Có 621 : 16.000.000 đồng [12.000.000 đồng + 4000.000 đồng] Có 622 : 7140.000 đồng [ 6.000.000 đồng + 1.140.000 đồng ] Có 627 : 5.464.000 đồng [600.000 đ + 114.000 đ + 4.750.000 đ] Dở dang đầu kỳ : 2.000.000 đồng Dở dang cuối kỳ : 1.000.000 đồng Tổng chi phí sản xuất chung trong kỳ : 28.858.000 đồng Phế liệu thu hồi : 229.000 đồng Phế liệu thu hồi : 229.000 đồng Z = 2.000.000 đồng + 28.604.000 đồng– 1.000.000 đồng – 229.000 đồng= 29.375.000 đồng Nợ 155 : 29.375.000 đồng Có 154 : 29.375.000 đồng Nhập kho 750 thành phẩm : Z đvsp = 29.375.000 = 39.167 đồng/sản phẩm

750

Tài liệu 4 : Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền:

 Đầu kỳ : 9.500.000/ 250 sp = 38.000 sản phẩm  Trong kỳ : 39.167 đồng x 750 sp = 29.375.000 đồng = 9.500.000 đồng + 29.375.000 đồng = 38.875.000 = 38.875 đồng/SP 250 sp + 750 sp 1.000 sp  Xác định giá vốn [xuất kho 600 thành phẩm] : Nợ 632 : 38.875 đồng x 600 kg = 23.325.000 đồng

Có 155 : 23.325.000 đồng

– Xác định doanh thu

+ Nợ 131 : 27.720.000 đồng Có 511 : 42.000 đồng x 600 kg = 25.200.000 đồng Có 333 : 2.520.000 đồng + Nợ 111 : 13.860.000 đồng Nợ 112 : 13.850.000 đồng

Có 131 : 27.720.000 đồng

– Xác định kết quả kinh doanh: + Kết chuyển chi phí:

Nợ 911 : 25.075.000 đồng Có 632 : 23.325.000 đồng Có 641 : 1.230.000 đồng [ 1.000.000 đồng + 190.000 đồng + 40.000 đồng]

Có 642 : 520.000 đồng [400.000 đồng + 76.000 đồng + 44.000 đồng]

+ Kết chuyển doanh thu:

Nợ 511 : 25.200.000 đồng
Có 911 : 25.200.000 đồng

+ Kết chuyển lãi lỗ:

Nợ 421 : 125.000 đồng
Có 911 : 125.000 đồng

Tham khảo:

Các khóa học thực hành kế toán tại Kế toán Việt Hưng

Bài tập kinh tế vĩ mô – có lời giải: Bài 1

Bài tập tính giá thành sản phẩm sản xuất – Kế toán Việt Hưng chia sẻ mẫu bài tập kế toán sản xuất thực tế qua bài viết ngay sau đây.

Bài tập tính giá thành sản phẩm

Tại công ty TNHH Hoàng Gia Phát, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, tính thuế theo phương pháp khấu trừ, có các số liệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:

Tài liu 1 – Bài tập tính giá thành sản phẩm về số dư đầu kỳ của một số tài khoản 

_ Tài khoản 152 :                    127.800.000 đồng

. Tài khoản 1521 [5.250 kg]    105.000.000 đồng

. Tài khoản 1522 [2.280 kg]     22.800.000 đồng

_ Tài khoản 154 :

. Vật liệu chính :                        2.050.000.000 đồng

. Vật liệu phụ :                          1.700.700 đồng

Tài liu 2 – Bài tập tính giá thành sản phẩm về các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ 

  1. Xuất kho 100 kg nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm:
  2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 60.000.000 đồng, cho bộ phận phục vụ  sản xuất  4.000.000 đồng, và bộ phận quản lý phân xưởng 16.000.000 đồng.
  3. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan là 32,5%
  4. Xuất kho 200 kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm và 40 kg dùng ở bộ phận quản ý quản lý phân xưởng
  5. Khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất sản phẩm là 200.000 đồng, các phương tiện quản lý tại phân xưởng là 2.200.000 đồng
  6. Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng chưa thanh toán cho người bán bao gồm 10% thuế GTGT là 13.200.000 đồng
  7. Chi phí điện, nước phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn là 8.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
  8. Phân xưởng sản xuất được 4.000 sản phẩm nhập kho thành phẩm Cuối kỳ còn 1.000 sản phẩm dở dang, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành là 60%, doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phế liệu thu hồi nhập kho là 2.105.000 đồng. Nguyên vật liệu chính để tại phân xưởng là 20 kg

Yêu cu của bài tập tính giá thành sản phẩm:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành đơn vị sản phẩm và lập phiếu tính giá thành sản phẩm.

Tham khảo:

Hạch toán giá thành sản phẩm theo thông tư 133 mới nhất

Bài tập tính giá thành sản phẩm – có lời giải : Bài 2

GIẢI BÀI TẬP BÀI TẬP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Xuất kho vật liệu chính bài tập tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 621:    2.000.000
Có TK 1521:  2.000.000

Tiền lương phải trả bài tập tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 622: 60.000.000
Nợ TK 627: 20.000.000
Có TK 334: 80.000.000

Các khoản trích theo lương phải trả – bài tập tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 622: 13.200.000
Nợ TK 627:   4.400.000
Nợ TK 334:   8.400.000
Có TK 338: 26.000.000

Xuất kho vật liệu phụ – bài tập tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 621:   1.600.000
Nợ TK 627:      400.000
Có TK 1522: 2.000.000

Trích khấu hao tài sản cố định – bài tập tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 621:        200.000
Nợ TK 627:     2.200.000
Có TK 214:   2.400.000

Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán – bài tập tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 627: 12.000.000
Nợ TK 133:   1.200.000
Có TK 331: 13.200.000

Các chi phí phát sinh – bài tập tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 627:   8.000.000
Nợ TK 133:      800.000
CóTK 111:     8.800.000

Nguyên vật liệu chính thừa:

Nợ TK 1521:    400.000
Có TK  621:     400.000

Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ tại phân xưởng:

Nợ TK 154: 123.600.000
Có TK 621:     3.400.000
Có TK 622:   73.200.000
Có TK 627:   47.000.000

Chi phí vật liệu chính dở dang cuối kỳ:
CPSPDDCK = 2.050.000.000 + 1.600.000 X 1.000 = 410.320.000
4.000 + 1.000
Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ:
CPSPDDCK = 1.700.700 + 2.000.000 X 600 = 482.700
4.000 + 1000 x 60%
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ:

Chi phí NVLTTDDCK = 410.320.000 + 482.700 = 410.802.700

Phế liệu thu hồi nhập kho:

Nợ TK 152: 2.105.000
Có TK 154: 2.105.000

Tổng giá thành nhập kho:

Z = 2.051.700.700 + 123.600.000 – 410.802.700 – 2.105.000 = 1.762.393.000

Giá thành đơn vị nhập kho:

Zđơn vị = 1.762.393.000 = 440.598,25 đồng/sản phẩm
4.000

Nhập kho thành phẩm:

Nợ TK 155  440.598,25
Có TK 154  440.598,25

Lập phiếu tính giá thành sản phẩm:

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng
DDĐK 2.051.700.700 0 0 2.051.700.700
PSTK 3.400.000 73.200.000 47.000.000 123.600.000
DDCK 410.802.700 0 0 410.802.700
Phế liệu 2.105.000 0 0 2.105.000
Tổng giá thành 1.640.393.000 73.200.000 47.000.000 1.762.393.000
Giá thành đơn vị 410.548,25 14.640 11.750 440.598,25

XEM THÊM: Khóa học thực hành kế toán sản xuất

Trên đây là Bài tập tính giá thành sản phẩm – tham gia ngay Khóa học kế toán sản xuất Online tại Việt Hưng 1 kèm 1 học viên trực tiếp 2H mỗi buổi 30 ngày thạo nghiệp vụ tự tin xử lý công việc kế toán!

Video liên quan

Chủ Đề