Bài tập Tìm công thức hóa học lớp 8 nâng cao

Cách Giải 1 Số Dạng Bài Xác Định Công Thức Hóa Học Lớp 8

Xác định công thức hóa học là một dạng bài quen thuộc đối với các bạn học sinh từ lớp 8 trở đi. Dù đây là một dạng bài khá phổ biến, thông dụng thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, nhưng nó có chút lắt léo nên đôi khi vẫn khiến chúng ta bối rối. Bài viết dưới đâyxin trình bày một số dạng bài và cách giải thông dụng nếu bạn gặp khó khăn.

Dạng 1: Xác Định Công Thức Hóa Học Của 1 Đơn Chất Là Kim Loại Hoặc Phi Kim

Xác định công thức hóa học thường có những dạng bài như xác định công thức hóa học của 1 chất, xác định công thức của 1 hợp chất [gồm các chất khác nhau]. Để giải bài này, các em cần chỉ cần gọi chất cần tìm là R có hóa trị n. Sau đó lập phương trình hóa học, tính toán các dữ kiện đề bài cho và tìm mối quan hệ giữa các ẩn số để tìm ra nguyên tố.

Ví dụ: Xác định công thức hóa học của kim loại R nặng 12,8g, hóa trị II, tác dụng với clo thu được 27g muối clorua. Tìm kim loại R?

Gọi kim loại là R

Phương trình hóa học: R + Cl2 RCl2

Ta có: nR = 12.8/MR

NRCl = 27/[MR + 71]

Vì: nR = nRCl 12.8/MR = 27/[MR + 71] M = 64 [Đồng: Cu]

Xác định công thức hóa học của kim loại R hóa trị n, tác dụng với dd HCl, cho ra 7.72 lít khí [đktc]. Tìm R?

Phương trình hóa học: R + 2nHCl RCln + n/2H2

nH2 = 0.3 [mol] nR = 0.6/n = 5.4/M M = 9n

n123
M9 [loại]18 [loại]27 [Al: Nhôm]

Vậy: R chính là Al

Dạng 2: Xác Định Công Thức Hóa Học Theo Tỉ Lệ Phần Trăm

Xác định công thức hóa học của một chất dựa vào kết quả phân tích định lượng. Đây chính là dạng bài dựa vào mối quan hệ về % định lượng của các nguyên tố để xác định nguyên tố đó là chất gì. Chẳng hạn:

Phân tích định lượng chất A ta nhận được % về khối lượng chất B là b%; % khối lượng chất C là c%; % khối lượng chất D là d%. Khi đó, b% + c% + d% = 100%. Xác định công thức chất A?

Gọi công thức chất A là: BxCyDz

x:y:z = [b%/B]: [c%/C]: [d%/D]

Từ đó sẽ suy ra công thức chất A.

Ví dụ 1:

Xác định công thức hóa học chất A gồm 45.95% K; 16.45% N và 37.6% O.

Vì 45.95 + 16.45 + 37.6 = 100% nên ngoài K,N,O không còn nguyên tố nào khác.

Gọi công thức hóa học của A là: KxNyOz

Ta có: x:y:z = [45.95:39] : [16.45: 16] : [37.6:16] = 1:1:3

Vậy công thức là KNO3

Ví dụ 2:

Xác định công thức hóa học chất A nếu biết tỉ lệ về khối lượng giữa các thành phần trong chất đó. Chẳng hạn,

mFe : mS : mO = 7 : 4 : 8 Tìm công thức chất A?

Ta có công thức chất A là: FexSyOz

x:y:z = [7:56] : [4:32] : [8:16] = 1 : 1: 4

Nên công thức là : FeSO4

Ví dụ 3:

Xác định công thức hóa học chất A nếu ta đốt cháy chất đó cho ra 13.2g CO2 + 2.7g H2O. Biết MA = 78

A CO2 + H2O

Từ đó ta thấy chắc chắn trong A có 2 nguyên tố là C, H:

Ta có mC = mCO2/44 = 13.2/44 = 3.6g %C = 92.3%

mH = 0.5 mH2O/18 = 2.7/36 = 0.3g %H = 7.7%

Ta thấy: 100% = 92.3% 7.7% = 0 suy ra trong A không có nguyên tố O. Vậy công thức của A là: [CH]n

  • 13n = 78 n = 6 A: C6H6

Dạng 3: Xác Định Công Thức Hóa Học Bằng Phương Pháp Biện Luận

Với dạng bài này, gia sư Hóa gợi ý rằng cần đặt công thức chất đã cho. Viết phương trình phản ứng và tìm mối quan hệ giữa các ẩn.

Ví dụ 1: Hòa tan hết 3.78g kim loại A trong dd HCl thu được 4.704 l H2 [đktc]. Hãy xác định A?

A + 2nHCl ACln + n/2H2

1 n/2 [mol]

0.21 [mol]

nA = 0.42/n = 3.78/A A=9n

n123
A9 [loại]18 [loại]27 [Al: Nhôm]

Vậy A là Al [Nhôm] có hóa trị 3

Ví dụ 2: Xác định công thức hóa học hỗn hợp 4g gồm 2 kim loại A, B đều hóa trị II, tỉ lệ số mol là 1:1, tác dụng với dd HCl, cho ra 2.24l H2 [đktc].

Đặt công thức hóa học chung cho A, B là X:

X + 2HCl XCl2 + H2

nH2 = nX = 0.1 nA = nB = 0.05 0.05[MA + MB] = 4 A + B = 80

A244065
B564015

Vậy, ta thấy chỉ có cặp 24:56 là phù hợp nghĩa là A phải là Mg và B là Fe.

Xác định công thức hóa học là một dạng bài cần vận dụng linh hoạt các kiến thức về hóa học và các dữ kiện đề bài cho để giải. Nếu bạn có thắc mắc thêm, xin liên hệ vớichúng tôiđể đượcđội ngũ gia sư Hóa giỏi công ty sẽ tư vấn và giải đáp cụ thể cho bạn, và chắc chắn giúp bạnthỏa mãn mọi yêu cầu cho môn học.

Video liên quan

Chủ Đề