Bài tập toán lớp 2 trang 102

=> Xem thêm Giải toán lớp 2 tại đây: Giải Toán lớp 2

Giải câu 1 đến 5 trang 102 SGK môn Toán lớp 2

- Giải câu 1 trang 102 SGK Toán lớp 2

- Giải câu 2 trang 102 SGK Toán lớp 2

- Giải câu 3 trang 102 SGK Toán lớp 2

- Giải câu 4 trang 102 SGK Toán lớp 2

- Giải câu 5 trang 102 SGK Toán lớp 2

Trong chương trình học môn Toán 2 phần Giải bài tập trang 37 SGK toán 2 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 2 của mình.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 43 SGK toán 2 để nâng cao kiến thức môn Toán 2 của mình.

Sau khi đã làm quen với Giải toán lớp 2 bài 1, 2, 3 trang 101 SGK- Bảng nhân 5, để học tốt toán 2 cũng như giải toán lớp 2 nhanh chóng và hiệu quả trước tiên các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết nội dung bài học cùng với tham khảo thêm tài liệu để ứng dụng các cách giải bài tập hiệu quả nhất. Tài liệu hướng dẫn Giải Toán 2 trang 102 SGK - Luyện tập với hệ thống bài giải và hướng dẫn làm toán chắc chắn sẽ giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức hiệu quả. Đồng thời với tài liệu này các bạn hoàn toàn có thể có những phương pháp học và giải toán hợp lý hơn.

Trên đây là phần Giải bài tập trang 102 SGK toán 2 trong mục giải bài tập toán lớp 2. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 101 SGK toán 2 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 104 SGK toán 2 để học tốt môn Toán lớp 2 hơn.

Nếu bạn đang muốn ôn luyện và củng cố thêm kiến thức về bảng nhân 5 thì hãy cùng tham khảo chi tiết giải bài tập trang 102 SGK toán 2 - Luyện tập. Với đầy đủ các dạng thông tin ôn tập cũng như hỗ trợ quá trình làm toán, các bạn hãy cùng theo dõi hướng dẫn ôn luyện và giải toán lớp 2 cụ thể dưới đây để nâng cao trình độ học tập của mình tốt nhất nhé.

Giải Bài 2 Trang 102, 103 SGK Toán 4 Giải Bài 2 Trang 102 SGK Toán 5 Giải bài 2 trang 127 SGK Toán 5 Giải Bài 2 Trang 54 SGK Toán 5 luyện tập Giải Bài 2 Trang 64 SGK Toán 5 luyện tập Giải Bài 2 Trang 68 SGK Toán 5 luyện tập

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 102 - 103 Bài 69 Tiết 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1: Trang 102 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Tính nhẩm

a] 50 + 30 = ……

b] 70 + 30 = ……

c] 50 + 50 = ……

80 – 50 = ……

100 – 70 = ……

90 – 30 = ……

80 – 30 = ……

100 – 30 = ……

100 – 60 = ……

Trả lời:

Em thực hiện tính được các kết quả sau:

a] 50 + 30 = 80

b] 70 + 30 = 100

c] 50 + 50 = 100

80 – 50 = 30

100 – 70 = 30

90 – 30 = 60

80 – 30 = 50

100 – 30 = 70

100 – 60 = 40

Bài 2: Trang 102 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Đặt tính rồi tính.

a] 48 + 6

………………

………………

………………

25 + 69

………………

………………

………………

56 + 37

………………

………………

………………

b] 62 – 8

………………

………………

………………

73 – 46

………………

………………

………………

80 – 59

………………

………………

………………

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến chữ số hàng chục, chú ý có nhớ.

Bài 3: Trang 102 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56, màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75.

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính

50 + 4 = 54

88 – 40 = 48

57 + 20 = 77

82 – 2 = 80

60 + 24 = 84

91 – 21 = 70

Các đám mây có kết quả bé hơn 56 được tô màu đỏ là: 50 + 4; 88 – 40

Các đám mây có kết quả lớn hơn 75 được tô màu xanh là: 57 + 20; 82 – 2; 60 + 24

Bài 4: Trang 103 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài 80 km. Quãng đường Hà Nội – Bắc Giang dài 62km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang bao nhiêu ki-lô-mét?

Trả lời:

Muốn tính độ dài quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang bao nhiêu ki-lô-mét, ta thực hiện phép tính trừ: 80 – 62 = 18 km.

Bài giải

Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang số ki-lô-mét là:

80 – 62 = 18 [km]

Đáp số: 18 km.

Bài 5: Trang 103 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Số?

Trả lời:

Em thực hiện cộng, trừ lần lượt từ trái sang phải và được các kết quả như sau:

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105, 106 Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 102 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối [theo mẫu].

Trả lời:

+ Vì 600 + 3 = 603. Vậy em nối con mèo mang phép tính 600 + 3 với con cá mang số 603.

+ Vì 900 + 50 = 950. Vậy em nối con mèo mang phép tính 900 + 50 với con cá mang số 950.

+ Vì 900 + 5 = 905. Vậy em nối con mèo mang phép tính 900 + 5 với con cá mang số 905.

+ Vì 600 + 30 = 630. Vậy em nối con mèo mang phép tính 600 + 30 với con cá mang số 630.

Vậy em nối được như sau:

Bài 2. Trang 102 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Tô màu vàng các chú vịt mang số bé hơn 300.

Trả lời:

Những chú vịt mang số bé hơn 300 là những chú vị ghi số: 299, 109, 117, 87. Vậy em tô màu như sau:

Bài 3. Trang 103 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Trả lời:

Các số đã cho được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 186, 505, 550, 1000. 

Em điền như sau:

Bài 4. Trang 103 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Vui học.

Tô màu các ô có số tròn chục để giúp thỏ tìm cà rốt.

Trả lời:

Em tô được như sau:

Bài 5. Trang 103 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đặt tính rồi tính.

281 + 605                      417 + 29                         882 - 580                       961 - 24

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái, chú ý các phép tính có nhớ.

Bài 6. Trang 104 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

a] 400 + … = 900

    ….  + 300 = 300

800 - … = 200

…   - 100 = 500

b] 240 + … = 300

     ….. + 330 = 590

180 - … = 20

… - 680 = 0

Trả lời:

Em thực hiện tính toán và điền được như sau:

a] 400 + 500 = 900

  + 300 = 300

800 - 600 = 200

600 - 100 = 500

b] 240 + 60 = 300

260 + 330 = 590

180 - 160 = 20

680 - 680 = 0

Bài 7. Trang 104 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen bao nhiêu kiện hàng?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Để tính được số kiện hàng mà tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen, em thực hiện phép trừ: 400 – 130 = 270, em trình bày như sau:

Bài giải

Tàu màu xanh chở ít hơn tàu màu đen số kiện hàng là:

400 – 130 = 270 [kiện hàng]

                         Đáp số: 270 kiện hàng.

Bài 8. Trang 105 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

a]

b]

Trả lời:

a] Vì quả bưởi và quả cân 3 kg thăng bằng với 2 quả cân 1 kg và 4 kg nên quả bưởi nặng 2 kg vì 2 kg + 3 kg = 1 kg + 4 kg = 5 kg.

b] Vì 2 quả cân 3 kg và 4 kg thăng bằng với quả mít nên quả mít nặng 7 kg vì 3 kg + 4 kg = 7 kg.

Vì quả dứa và quả cân 5 kg thăng bằng với quả mít nặng 7 kg nên quả dứa nặng 2 kg vì 2 kg + 5 kg = 7 kg.

Bài 9. Trang 105 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đánh dấu [

] vào con heo đất đựng nhiều tiền nhất.

Trả lời:

Vì 1000 đồng > 100 đồng; 1000 đồng > 800 đồng nên con lợn có 1000 đồng là con lợn có số tiền nhiều nhất. Em tích vào con lợn chứa 1000 đồng. 

Bài 10. Trang 105 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Khám phá.

Núi Bà Đen cao bao nhiêu mét? Biết núi Cấm thấp hơn núi Bà Đen 281 m. 

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Vì Núi Cấm thấp hơn núi Bà Đen nên núi Bà Đen cao hơn, là số lớn hơn, vậy để tính chiều cao của núi Bà Đen, em thực hiện phép cộng: 705 + 281 = 986, em trình bày như sau:

Bài giải

Núi Bà Đen cao số mét là:

 705 + 281 = 986 [m]

                   Đáp số: 986 mét.

Video liên quan

Chủ Đề