Bài tập về thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

02.11.2021

WElearn Wind

Thì Quá Khứ Đơn và thì Quá Khứ Hoàn Thành được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh và xuất hiện nhiều trong các đề thi. Cả hai thì Quá Khứ Đơn và thì Quá Khứ Hoàn Thành đều được dùng để diễn tả những hành động trong quá khứ, nhưng cụ thể mỗi thì được dùng trong các trường hợp khác nhau, tuy nhiên vẫn có nhiều người nhầm lẫn và sử dụng sai.

Bài viết hôm nay trung tâm gia sư WElearn sẽ giúp bạn phân biệt thì Quá Khứ Đơn và thì Quá Khứ Hoàn Thành một cách chuẩn xác. Cùng theo dõi nhé!

>>>> Xem thêm: Gia Sư Tiếng Anh

  • Động từ thường: S + V-ed/ V2 + …
  • Động từ tobe: S + was/ were +

Ví dụ:

  • We started learning English 2 months ago.
    Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 2 tháng.
  • When the game finished, the spectators left the stadium and went home.
    Khi trận đấu kết thúc, khán giả rời sân vận động và về nhà.
  • That was better than waiting for two hours.
    Điều đó tốt hơn là chờ đợi trong hai giờ.

1.1.2. Công thức câu phủ định của thì Quá Khứ Đơn

  • Động từ thường: S + did not + V [nguyên mẫu] +
  • Động từ tobe: S + was/ were + not +

Ví dụ:

  • The bed was very uncomfortable. I didn’t sleep well.
    Chiếc giường rất khó chịu. Tôi đã không ngủ ngon.

Công thức câu phủ định của thì Quá Khứ Đơn

  • We didn’t start learning English 2 months ago.
    Chúng tôi đã không bắt đầu học tiếng Anh cách đây 2 tháng.
  • He was not at home yesterday.
    Hôm qua anh ấy không có ở nhà.
  • Động từ thường: Did + S + V [nguyên mẫu] [+O]?
  • Động từ tobe: Was/ were + S + …?

Trả lời:

  • Yes, S + did./ No, S + didn’t.
  • Yes, S + was/ were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ:

  • Were you sad when you didn’t get good marks? [Bạn có buồn khi không đạt điểm cao không?]
    => Yes, I was./ No, I wasn’t.
  • Did you bring her the package? [Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?]
    => Yes, I did./ No, I didn’t.

1.2.1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Ví dụ:

  • The bomb exploded two months ago.
    Quả bom đã nổ hai tháng trước.
  • My children came home late last night.
    Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.

1.2.2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ví dụ:

  • John visited his grandma every weekend when he was not married.
    John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.

Cách dùng thì Quá Khứ Đơn

  • They always enjoyed going to the zoo.
    Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.

Ví dụ:

  • Laura came home, took a nap, then had lunch.
    Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.
  • David fell down the stair yesterday and hurt his leg.
    David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.

1.2.4. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out.
    Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.
  • Henry was riding his bike when it rained.
    Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.

1.2.5. Dùng trong câu điều kiện loại II [câu điều kiện không có thật ở hiện tại]

Ví dụ:

  • If you were me, you would do it.
    Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.
  • If I had a lot of money, I would buy a new car.
    Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.

1.2.6. Dùng trong câu ước không có thật

Ví dụ:

  • I wish I were in America now.
    Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ.

2.1.1. Công thức Quá Khứ Hoàn Thành thể khẳng định

  • Động từ thường: S + had + past participle + …

Ví dụ:

  • I had finished my work when I left the company.
    Tôi đã hoàn thành công việc của mình khi rời công ty.
  • He had gone out when I came into the house.
    Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.
  • He had been an accountant before he got fired.
    Anh ấy đã từng là một kế toán trước khi bị sa thải.

2.1.2. Công thức Quá Khứ Hoàn Thành thể phủ định

S + had + not + past participle + …

Ví dụ:

  • She hadn’t come home when I got there.
    Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.
  • I hadn’t finished my work when I left the company.
    Tôi vẫn chưa hoàn thành công việc của mình khi rời công ty.
  • After David had gone home, we arrived.
    Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.

2.1.3. Công thức Quá Khứ Hoàn Thành thể nghi vấn

Had + S + V3 + …

Ví dụ:

  • Hadn’t he come home when I got there?
    Anh ấy đã không về nhà khi tôi về sao?
  • Had Tom prepared for the exams and was ready to do?
    Tom đã chuẩn bị cho các kỳ thi và sẵn sàng làm bài chưa?

2.2.1. Cách dùng thì Quá Khứ Hoàn Thành 1

Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì Quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • When he arrvied, they had began the meeting.
    Khi anh ấy đến, học đã bắt đầu cuộc họp.
  • I met them after they had divorced.
    Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.
  • Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.
    Lan cho biết cô đã được chọn làm hoa hậu từ 4 năm trước.

2.2.2. Cách dùng thì Quá Khứ Hoàn Thành 2

Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • We had had lunch when she arrived.
    Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.

Cách dùng thì Quá Khứ Hoàn Thành

  • My mom had cooked breakfast when I got up.
    Mẹ tôi đã nấu bữa sáng trước khi tôi thức dậy.

Khi thì Quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì Quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by [có nghĩa như before], before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than.

Ví dụ:

  • No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.
    Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.
  • Yesterday, I went out after I had finished my homework.
    Hôm qua, tôi đã đi ra ngoài sau khi làm xong bài tập về nhà.

2.2.4. Cách dùng thì Quá Khứ Hoàn Thành 4

Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác.

Ví dụ:

  • Tom had prepared for the exams and was ready to do well.
    Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt.
  • Dunny had lost twenty pounds and could begin anew.
    Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới.

2.2.5. Cách dùng thì Quá Khứ Hoàn Thành 5

Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.

Ví dụ:

  • If I had known that, I would have acted differently.
    Nếu tôi đã biết điều đó, tôi sẽ hành động khác rồi.
  • She would have come to the party if she had been invited.
    Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời.

2.2.6. Cách dùng thì Quá Khứ Hoàn Thành 6

Diễn tả hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác.

Ví dụ:

  • Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
    Jane đã học ở Anh trước khi học thạc sĩ tại Harvard.
  • She had lived abroad for ten years when she received the transfer.
    Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp.
Quá Khứ Đơn Quá Khứ Hoàn Thành
– Nói về một khoảng thời gian trong quá khứ và thời gian đã được xác định.Ví dụ:

Vietnam was the colony of France from 1859 to 1945.
[Việt Nam đã là thuộc địa của Pháp từ năm 1859 đến 1945.]

– Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ.Ví dụ:

When the game finished, the spectators left the stadium and went home.
[Khi trận đấu kết thúc, khán giả rời sân vận động và về nhà.]

– Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành.Ví dụ:

By the end of last year, they had finished the project.
[Họ hoàn thành kế hoạch trước cuối năm rồi.]

– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.Ví dụ:

When he went to Thailand, he had studied Thailand for over 2 years.
[Khi anh ấy đi Thái, anh ấy đã học tiếng Thái hơn 2 năm.]

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Yesterday, I [go]______ to the restaurant with a client.
  2. We [drive] ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
  3. When we [arrive] _____ at the restaurant, the place [be] ______ full.
  4. They [come] _____ back home after they [finish] _____ their work.
  5. She said that she [ meet] _____ Mr. Bean before.
  6. The waitress [ask] ______ us if we ______[have] reservations.
  7. I ______[say], “No, my secretary forgets to make them.”
  8. Before he [go] ………………………….. to bed, he [read] ………………………… a novel.
  9. He told me he [not/wear] ………………………… such kind of clothes before.
  10. When I came to the stadium, the match [start] ………………………………….

Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn.

  1. David had gone home before we arrived.
    =>After ___________________________________.
  2. We had lunch then we took a look around the shops.
    => Before _________________________________.
  3. The light had gone out before we got out of the office.
    => When __________________________________.
  4. After she had explained everything clearly, we started our work.
    => By the time _____________________________.
  5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
    => Before __________________________________.

Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house.
  2. After Jimmy had gone home, I was doing the shopping.
  3. She had come to the cinema before I do.
  4. When they arrived, John goes away.
  5. I had prepared for the exam and am ready to do well.

Bài 1

  1. went
  2. drove
  3. arrived
  4. came – had finished
  5. had met
  6. asked – had
  7. said
  8. went – had read
  9. hadn’t worn
  10. had started

Bài 2

  1. After David had gone home, we arrived.
  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
  3. When we got out of the office, the light had gone out.
  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

Bài 3

  1. have => had
  2. was doing => did
  3. do => did
  4. goes => had gone
  5. am => was

Trên đây là phần tổng hợp cơ bản về công thức, cách dùng và cách phân biệt thì Quá Khứ Đơn và thì Quá Khứ Hoàn Thành trong tiếng Anh dễ hiểu nhất. Hy vọng rằng những chia sẻ của WElearn sẽ hữu ích cho việc học tiếng Anh của bạn. Chúc các bạn học tập tốt!

Xem thêm các bài viết:

Video liên quan

Chủ Đề