Bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hiđrô được tính theo công thức r

Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng được xác định bởi:

Chọn câu sai về hai tiên đề của Bo:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được xác định bằng biểu thức [[E_[[n_[]]]] = - [[13,6]][[[n^2]]]eV ][ với n= 1,2,3,…]. Ở trạng thái dừng này, electron trong nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính [[r_n] = [ rm[ ]][n^2][r_0] ]với [[r_0] ]là bán kính Borh. Nếu một nguyên tử hiđrô hấp thụ một photôn có năng lượng [2,856[ rm[ ]]eV ] thì bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử đó sẽ tăng lên:


Câu 46013 Vận dụng

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được xác định bằng biểu thức\[{E_{{n_{}}}} = - \dfrac{{13,6}}{{{n^2}}}eV\][ với n= 1,2,3,…]. Ở trạng thái dừng này, electron trong nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính \[{r_n} = {\rm{ }}{n^2}{r_0}\]với \[{r_0}\]là bán kính Borh. Nếu một nguyên tử hiđrô hấp thụ một photôn có năng lượng \[2,856{\rm{ }}eV\] thì bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử đó sẽ tăng lên:


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Sử dụng các tiên đề của Bo.

...

Bán kính quỹ đạo dừng của eelectron trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức rn = n2r0. Cho biết r0 = 5,3. 10–11 m; me = 9,1. 10–31 kg; k = 9. 109 N. m2/C2 và e=1,6. 10–19C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng N, thời gian mà êlectron đi được quãng 5,464 mm là

A. 10−5 s.

B. 10−8 s.

C. 7,5. 10−9 s.

D. 2,5. 10−9 s.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Mẫu nguyên tử Bo - Lượng tử ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trạng thái dừng của nguyên tử là

  • Trong quang phổ vạch của hiđrô [quang phổ của hiđrô], bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của êlectrôn [êlectron] từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm , vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μm . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M →K bằng :

  • Bán kính quỹ đạo dừng của eelectron trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức rn = n2r0. Cho biết r0 = 5,3. 10–11 m; me = 9,1. 10–31 kg; k = 9. 109 N. m2/C2 và e=1,6. 10–19C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng N, thời gian mà êlectron đi được quãng 5,464 mm là

  • Khi electron ở quỹđạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hidro được xác định bởi

    , với
    . Mộtđám khí Hidro hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E3 [ứng với quỹđạo M]. Tỉ số bước sóng dài nhất và ngắn nhất màđám khí có thể phát ra

  • Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 μm. Nănglượngcủaphôtônnàybằng:

  • Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi electron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v[m/s]. Biết bán kính Bo là r0. Nếu electron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là

    [s] thì electron này đang chuyển động trên quỹ đạo:

  • Trong quang phổ của nguyên tử hidro, nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là

    và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là
    thì bước sóng
    của vạch quang phổ
    trong dãy Banme là ?

  • Theo mẫu nguyên tử Bohr, trong nguyên tử hiđrô, các electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân. Tỉ số giữa hai tốc độ của electron trên quỹ đạo K và trên quỹ đạo M bằng:

  • Bức xạ có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hydro có thể phát ra được là tia tử ngọai có bước sóng 0,0913 μm . Hãy tính năng lượng cần thiết để ion hóa nguyên tử hydro?

  • Biết 4 bước sóng nhìn thấy trong dãy Banme của quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô theo thứ tự giảm dần là

    .Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen xác định theo công thức

  • Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Lyman trong quang phổ hyđrô là λ1= 0,1216 μm và λ2 = 0,1026 μm. Bước sóng của vạch đỏ Hα có giá trị

  • Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên quỹ đạo K là

    . Bán kính quỹ đạo dừng không đúng với mẫu nguyên tử Bo là:

  • Cho: 1eV = 1,6.10-19 J; h=6,625.10-34 J.s; c=3.108 m/s. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -0,85 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -13,6 eV thì nó phát ra một sáng điện từ có bước sóng:

  • Nănglượngcủanguyêntửhiđrôkhi electron ở quỹđạodừngthứ n đượcxácđịnhbởicôngthức:

    . Nếunguyêntửhiđrôđang ở trạngtháikíchthíchứngvớimứcnănglượng N thìsốbứcxạnócóthểphátravàbướcsóngdàinhấtcủacácbứcxạđólầnlượtlà

  • Cho: 1eV = 1,6.10-19J; h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108m/s. Khi êlectrôn [êlectron] trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng

  • Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là:

  • Cho: 1eV = 1,6. 10-19 J; h = 6,625. 10-34 J. s; c = 3. 108 m/s. Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng

  • Mứcnănglượngcủa ng tửhidrocóbiểuthức En= -13.6/n2 eV. Khikíchthích ng tửhidrotừquỹđạodừng m lênquỹđạo n bằngnănglượng 2.55eV, thấybánkínhquỹđạotăng 4 lần .bướcsóngnhỏnhấtmà ng tửhidrocóthểphátralà:

  • Khi kích thích một bình khí hidro bằng một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 102,7 nm thì bình khí này chỉ phát ra 3 bức xạ đợn sắc có bước sóng λ1 < λ2 < λ3 = 656,3nm. Giá trị của λ2 bằng:

  • Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10-19C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số :

  • Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng [En] sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn [Em] thì năng lượng của phôtôn phát ra là

  • Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng

  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mẫu nguyên tử Borh?

  • Electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng có mức năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc của nó tăng 4 lần. Electron đã chuyển từ quỹ đạo

  • Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng –13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng –3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng:

  • Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử

  • Một đám nguyên tử hydro đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng E0 [n = 5 ] khi chúng chuyển về trạng thái cơ bản có thể phát ra nhiều nhất bao nhiêu bức xạ đơn sắc?

  • Nguyên tử hydro quỹ đạo K có bán kính 0,53. 10–10 m. Tìm bán kính của quỹ đạo O:

  • Bình thường, nguyên tử luôn ở trạng thái dừng sao cho năng lượng của nó có giá trị

  • Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Banme là tần số

    . Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Laiman là tần số
    . Vạch quang phổ trong dãy Laiman sát với vạch có tần số
    sẽ có tần số là:

  • Nguyên tử hiđrô nhận năng lượng kích thích, êlectron chuyển lên quỹ đạo N, khi êlectron chuyển về quỹ đạo bên trong sẽ phát ra:

  • Gọi λ1 và λ2 lần lượt là 2 bước sóng của 2 vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai trong dãy Lai man. Gọi

    là bước sóng của vạch
    trong dãy Banme. Xác định mối liên hệ
    , λ1, λ2

  • Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi electron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v[m/s]. Biết bán kính Bo là r0. Nếu electron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là

    [s] thì electron này đang chuyển động trên quỹ đạo:

  • Trong nguyên tử hydro, bán kính nguyên tử ở trạng thái cơ bản là r0 . Khi electron quay trên quỹ đạo N thì bán kính quỹ đạo là:

  • Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 [μm]. Lấy h = 6,625.10-34 [J.s], e = 1,6.10-19 9C] và c = 3.108[m/s]. Năng lượng của phôtôn này bằng:

  • Cho 1 eV = 1,6. 10–19 J ; h = 6,625. 10–34 J. s ; c = 3. 108 m/s. Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = –0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng E = –13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng

  • Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?

  • Mức năng lượng ở các trạng thái dừng trong nguyên tử hidro

    [Với n = 1, 2, 3....]. Một electron có động năng bằng 12,6 eV va chạm với nguyên tử hidro đang đứng yên ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử Hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm là:

  • Biết bán kính Bo là r0. Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên quỹ đạo dừng O thì nó có tốc độ v [m/s]. Nếu electron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là 54πr05v[s] thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo

  • Cho bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản là 5.3.10-11 m. Nếu bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidrô là 2,12

    thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo nào ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • [2D2-3. 3-1] Số nào dưới đây lớn hơn 1 ?

  • Cho vectơ u→=1;3;4 , tìm vectơ cùng phương với vectơ u→

  • Cho hàm số y=fx=ax4+bx2+c biếta>0, c>2017 vàa+b+c

Chủ Đề