Trả lời: Vụ Pháp chế - Bộ GTVT trả lời như sau:
Theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ:
- Trường hợp người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe, không mang theo Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với mỗi hành vi.
- Trường hợp người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng.
- Người điều khiển xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe, Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường bị phạt tiền từ 120.000 đồng đến 200.000 đồng đối với mỗi hành vi.
- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Bạn có thể tìm đọc Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ tại địa chỉ //vbqppl.mt.gov.vn/ .
Địa chỉ cơ quan trả lời: Vụ Pháp chế - Bộ GTVT
Địa chỉ email:
Điện thoại: 04.3.9424896
Từ ngày 1/1/2022, tăng nặng các mức xử phạt vi phạm giao thông để răn đe
Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2022, trong đó Điều 2 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 100/2019/NĐ-CP sẽ tăng nặng các mức xử phạt vi phạm để răn đe.
Mới đây, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020
Nghị định số 100/2019/NĐ-CP cũng điều chỉnh mức xử phạt nặng đối với một số hành vi vi phạm quy định về nồng độ cồn theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia; những hành vi liên quan đến nguyên nhân gây tai nạn giao thông tăng nặng mức xử phạt đối như: vi phạm quy định về nồng độ cồn, chất ma túy, đi không đúng phần đường, làn đường, chạy quá tốc độ, đi ngược chiều, lùi xe trên đường cao tốc…
Tra cứu mức phạt lỗi cơ bản vi phạm giao thông Ô TÔ XE MÁY năm 2020
Lỗi | Mức phạt Xe máy | Mức phạt Ô tô |
Không xi nhan khi chuyển làn | 100 - 200 | 400-600 |
Không xi nhan khi chuyển hướng | 400 - 600 | 800-1000 |
Chở thêm 02 người | 200 - 300 | |
Chở thêm 03 người | 400 - 600 | |
Không xi nhan, còi khi vượt trước | 100 - 200 | |
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh [trừ thiết bị trợ thính] | 600 - 1000 | 1000 - 2000 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng | 600 - 1000 | 3000 - 5000 |
Sai làn | 400 - 600 | 3000 - 5000 |
Đi ngược chiều | 1000 - 2000 | 3000 - 5000 |
Đi vào đường cấm | 400 - 600 | |
Không gương chiếu hậu | 100 - 200 | 300 - 400 |
Không mang Bằng | 100 - 200 | 200 - 400 |
Không có Bằng | 800 - 1000 | 4000 - 6000 |
Không mang đăng ký xe | 100 - 200 | 200 - 400 |
Không có đăng ký xe | 300 - 400 | 2000 -3000 |
Không có bảo hiểm | 100 - 200 | 400 - 600 |
Không đội mũ bảo hiểm | 200 - 300 | |
Vượt phải | 400 - 600 | 3000 - 5000 |
Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở | 2000 - 3000 | 6000 - 8000 |
Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở | 4000 - 6000 | 16 000 - 18 000 |
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở | 6000 - 8000 | 30 000 - 40 000 |
Chạy quá tốc độ quy định từ 05 đến dưới 10 km/h | 200 - 300 | 800 - 1000 |
Chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h | 600 - 1000 | 3000 - 5000 |
Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | 4000 - 5000 | 6000 - 8000 |
Chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h | 10 000 - 12 000 | |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, [trừ một số trường hợp] | 200 - 400 | |
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định | 400 - 600 | |
Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe | 800 - 1000 | |
Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư [trừ xe ưu tiên] | 800 - 1000 | |
Không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí | 1000 - 2000 | |
Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT | 600 - 1000 | 3000 - 5000 |
Đi vào đường cấm | 400 - 600 | 1000 - 2000 |
Không có Kiểm định | 4000 -6000 | |
Không mang kiểm định | 200 - 400 | |
Dừng xe trái quy định | 200 - 300 | 400 - 600 |
Đỗ xe trái quy định | 800 - 1000 |
Ngoài ra, luật cấm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ, người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân, học sinh, sinh viên uống rượu, bia ngay trước, trong giờ làm việc, học tập và nghỉ giữa giờ làm việc, học tập.
Luật nghiêm cấm quảng cáo đối với rượu có độ cồn từ 15 độ trở lên. Đối với rượu, bia có độ cồn dưới 5,5 độ, không được quảng cáo trên truyền hình trong thời gian từ 18h - 21h hàng ngày, trừ trường hợp quảng cáo có sẵn trong các chương trình thể thao mua bản quyền tiếp sóng trực tiếp từ nước ngoài…