Bảo hiểm vật xe oto bao nhiêu phần trăm giá trị xe

By aloshoppro Tháng Một 5, 2018 Bảo hiểm ô tô

Bảo hiểm vật chất xe ô tô đang được rất nhiều người quan tâm vì lợi ích nó mang lại. Hầu hết các công ty bảo hiểm đều áp dụng cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô bằng công thức: “Số tiền bảo hiểm xe nhân với Tỷ lệ phí bảo hiểm. Vậy Cách Tính Phí Bảo Hiểm Vật Chất Xe Ô Tô như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Bảo hiểm ô tô Liberty

Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô được tính toán khá phức tạp, tỷ lệ phí có thể thay đổi theo từng năm và phụ thuộc vào thống kê bồi thường của từng công ty và cả thị trường bảo hiểm. Do đó biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô, nếu được các công ty đưa ra, cũng chỉ mang tính tham khảo. Biểu phí này có thể áp dụng khác nhau cho từng nhóm xe, ví dụ:

1. Nhóm xe theo mục đích sử dụng xe: ● Xe không kinh doanh. ● Xe kinh doanh.

● Xe chạy Uber/Grab.

2. Nhóm xe theo tỷ lệ tổn thất được thống kê: ● Xe có tỷ lệ tổn thất thấp [thường là xe ô tô gia đình] ● Xe ô tô vận tải hàng. ● Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách. ● Xe ô tô chở hàng đông lạnh. ● Xe đầu kéo.

● Xe taxi.

Tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất xe ô tô

Tỷ lệ phí luôn là con số có tính cạnh tranh nhất trong cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô. Các công ty bảo hiểm có nhiều cách đưa ra tỷ lệ này:

 Áp dụng Công thức tính tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất xe ô tô: Một công thức khá phức tạp được đưa ra để tính tỷ lệ phí bảo hiểm. Công thức này sẽ bao gồm nhiều biến số có thể thay đổi theo từng thời điểm và văn bản mà các công ty đưa ra. Ví dụ công thức tính phổ biến: Tỷ lệ phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí chuẩn [a] x Tỷ lệ phí mở rộng [b] – Tỷ lệ phí ưu đãi [c] Trong đó: ● [a] nằm trong khoảng từ 1,4% đến 1,7% và tùy thuộc từng thời điểm ban hành bằng văn bản. ● [b] được tính theo công thức [b] = [b1] + [b2] + [b3] và tùy thuộc vào các điều khoản bảo hiểm bổ sung mà Khách hàng lựa chọn như: – Bảo hiểm thay thế mới [b1]: trong khoảng từ 0,15% đến 0,3%. – Bảo hiểm sửa chữa chính hãng [b2]: trong khoảng từ 0,3% đến 0,5%. – Bảo hiểm thủy kích [b3]: thường là 0,1%.

● [c] nằm trong khoảng từ 0,1% đến 0,2%.

Áp dụng Biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô: Điều này có nghĩa là một con số cố định sẽ được áp dụng, ví dụ: tỷ lệ phí có thể là 1,55%, 1,4%,…

Áp dụng Phần mềm tính tỷ lệ phí bảo hiểm tự động: Một phần mềm được thiết kế chuyên biệt để có thể tính phí bảo hiểm tự động.

Số tiền bảo hiểm vật chất xe ô tô

Trong cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô, số tiền bảo hiểm xe được định nghĩa tùy theo từng công ty. Đây có thể là: 1. Giá xe mà chủ xe yêu cầu công ty bảo hiểm, hoặc 2. Giá trị thị trường của xe tại thời điểm bảo hiểm. Trong định nghĩa đầu tiên, chủ xe có thể đưa ra giá trị xe mà mình yêu cầu bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ xem xét giá trị này với giá trị thị trường hoặc với giá trị tính bằng công thức khấu hao: Giá trị thị trường = Giá mua xe x tỷ lệ khấu hao hằng năm x số năm đã sử dụng. Sau khi so sánh, công ty bảo hiểm sẽ quyết định số tiền bảo hiểm áp dụng cho chiếc xe. Trong định nghĩa thứ 2, công ty bảo hiểm sẽ đưa ra ngay số tiền bảo hiểm ngay sau khi nhận được thông tin về xe. Số tiền bảo hiểm này thường được tính đúng bằng giá trị thị trường của xe tại thời điểm có yêu cầu bảo hiểm.

Bảo hiểm ô tô Liberty áp dụng định nghĩa thứ 2 và liên tục cập nhật giá trị thị trường của tất cả các dòng xe hiện có tại Việt Nam bằng nhiều nguồn thông tin khác nhau. Việc này đảm bảo Quý Khách hàng được bảo hiểm và bồi thường đúng với giá trị thị trường của xe mà không phải mất thời gian tìm hiểu hay cân nhắc về “số tiền bảo hiểm xe nên là bao nhiêu”.

Bảo hiểm ô tô Bảo Việt

Bảo hiểm vật chất xe ô tô:

Số tiền bảo hiểm:

  1. Số tiền bảo hiểm toàn bộ xe được xác định trên cơ sở giá trị thực tế của xe tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
  2. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe là phần giá trị thân vỏ tính theo tỷ lệ phần trăm [%] [Quy định tại bảng tổng thành xe của Bảo Việt] trên giá trị thực tế của xe tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
  3. Phí bảo hiểm [năm]: Tính bằng tỷ lệ phần trăm [%] trên số tiền bảo hiểm.

Phí bảo hiểm [năm]: Tính bằng tỷ lệ phần trăm [%] trên số tiền bảo hiểm.

BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TRÊN XE

– Mức trách nhiệm bảo hiểm/tấn ở đây chỉ có ý nghĩa làm cơ sở xác định mức trách nhiệm bảo hiểm tối đa trên vụ tương ứng với trọng tải được phép chở của từng loại xe cụ thể. Không phải để xác định trách nhiệm bồi thường tối đa trên mỗi tấn hàng.

 MTN bảo hiểm/vụ = MTN bảo hiểm/tấn X Số tấn trọng tải của xe.

Phí bảo hiểm

Bạn cần tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi

  • Hà Nội: Số 4 Lý Nam Đế, Hoàn Kiếm.
  • Hồ Chí Minh: 74 Nguyễn Khoái, Phường 2, Quận 4.
  • Hotline: 0934 582 884

Bảo hiểm ô tô bưu điện hay còn gọi là bảo hiểm ô tô PTI …

Ngoài bảo hiểm dân sự bắt buộc khi mua xe ô tô, khách hàng còn …

Là một trong những công ty uy tín hàng đầu về bảo hiểm tại thị …

Ngoài mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bạn còn có thể tham gia …

Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gói bảo hiểm tự nguyện khi mua xe. Nhưng trong thực tế, gói bảo hiểm vật chất xe ô tô lại rất quan trọng, giúp cho chủ xe yên tâm hơn trong suốt quá trình sử dụng. Bởi đây là gói bảo hiểm bảo vệ thân vỏ, máy móc trên xe ô tô... và nếu trong trường hợp xe bị va chạm, xây xước, hỏng hóc, phía bảo hiểm sẽ chia sẻ rủi ro cùng với chủ xe, giúp chủ xe giảm thiểu áp lực về mặt tài chính.

Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gói bảo hiểm quan trọng mà chủ xe nên đăng ký sử dụng dù không bắt buộc

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại gói bảo hiểm vật chất với giá thành và đối tượng, nội dung áp dụng khác nhau. Và tùy vào từng gói bảo hiểm vật chất xe ô tô sẽ có các dịch vụ đi kèm phù hợp với nhu cầu và khả năng kinh tế của người mua.

Phí bảo hiểm vật chất nhìn chung phụ thuộc chủ yếu vào 5 yếu tố sau: phạm vi bảo hiểm, giá trị thực của xe, thời hạn bảo hiểm, mức miễn thường và tỷ lệ phí. Dưới đây, Oto.com.vn sẽ chia sẻ cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô phổ biến nhất hiện nay để quý độc giả có thể chủ động lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp.

Cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô

Phí bảo hiểm vật chất = giá trị thực của xe x tỷ lệ phí.

Trong đó:

Xác định giá trị thực của xe:

Giá trị thực của xe = tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe sau thời gian đưa vào sử dụng x giá xe mới. 

Trong đó, tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe sau thời gian đưa vào sử dụng được xác định:

  • Xe mới mua: 100% giá trị
  • Xe sử dụng 1 - 3 năm: 85% giá trị
  • Xe sử dụng 3 - 6 năm: 70% giá trị
  • Xe sử dụng 6 - 10 năm: 55% giá trị
  • Xe sử dụng trên 10 năm: 40% giá trị

Tỷ lệ phí:

Trong đó, tỷ lệ phí = Tỷ lệ phí cơ bản [phạm vi cơ bản] + tỷ lệ phí lựa chọn bổ sung [phạm vi mở rộng]. 

Theo các chuyên gia tư vấn bảo hiểm xe, tỷ lệ phí cơ bản và phí lựa chọn bổ sung là khoản phí đã được quy định rõ ràng trong gói hợp đồng bảo hiểm vật chất. Và thường thì mức phí này sẽ rơi vào khoảng 1.5% – 2%/năm tùy quy định của từng đơn vị cung cấp gói bảo hiểm vật chất.

Cụ thể: 

Phạm vi bảo hiểm

A. Phạm vi cơ bản

Bảo hiểm vật chất xe ô tô chi trả trong các trường hợp sau:

  • Xe không may bị va chạm, gặp tai nạn, xây xước, lật đổ, cháy nổ...
  • Xe bị xây xước, hỏng hóc do vật thể bên ngoài tác động lên xe
  • Xe không may bị mất cắp

Bảo hiểm vật chất chia sẻ rủi ro với chủ xe khi không may xảy ra va chạm, mất cắp

Ngoài ra, chủ xe cũng cần nắm rõ bảo hiểm vật chất sẽ không chi trả ở những trường hợp sau:

  • Trường hợp xe xảy ra va chạm tuy nhiên do người lái vi phạm pháp luật khi vận chuyển hàng cấm, uống rượu bia hoặc sử dụng chất kích thích khi điều khiển phương tiện, cố ý gây tai nạn. Hoặc xe ô tô không có đăng kiểm, chở quá tải trọng cho phép, vi phạm giao thông... hay tài xế không có giấy phép lái xe đúng quy định sẽ không được bảo hiểm vật chất xe đền bù trong trường hợp xảy ra va chạm và xe bị hỏng hóc.
  • Trường hợp xe ô tô bị hỏng hóc do các yếu tố như khủng bố hay chiến tranh... cũng không được bảo hiểm vật chất xe đền bù.
  • Xe bị hỏng hóc, hao mòn trong quá trình sử dụng mà không phải do yếu tố bên ngoài tác động vào. Tuy nhiên, nếu khi mua gói bảo hiểm vật chất xe ô tô, chủ xe thỏa thuận trước điều khoản này với bên bán bảo hiểm thì có thể được xử lý. 
  • Trường hợp xe xảy ra va chạm, gặp tai nạn hay bị mất cắp ngoài lãnh thổ của Việt Nam [trừ khi có thỏa thuận riêng với công ty bảo hiểm] cũng không được bảo hiểm vật chất xe chi trả bồi thường.

B. Phạm vi mở rộng 

Thông thường, trường hợp bị mất cắp phụ tùng xe, bảo hiểm vật chất xe ô tô sẽ không bồi thường mà chủ xe cần mua thêm gói bảo hiểm mất cắp bộ phận/phụ tùng để được hưởng quyền lợi. 

Theo kinh nghiệm của những người sử dụng xe lâu năm, những dòng xe có giá trị thấp, vừa phải nên bảo hiểm thân vỏ vì giá phụ tùng thay thế không quá đắt đỏ. Nhưng đối với các dòng xe sang đắt tiền thì chủ xe nên mua thêm gói bảo hiểm mất cắp bộ phận/phụ tùng. Bởi vì logo, gương... của dòng xe sang thường bị mất cắp nhiều và chi phí thay mới phụ tùng chắc chắn sẽ cao hơn giá gói bảo hiểm.

Bên cạnh gói bảo hiểm mất cắp bộ phận/phụ tùng, theo Oto.com.vn, bảo hiểm thủy kích xe cũng là khoản mục mà chủ xe nên mua thêm. Bởi với điều kiện thời tiết hay mưa bão và hạ tầng đường phố thoát nước kém như ở Việt Nam thì bảo hiểm thủy kích xe cũng rất quan trọng.

Ngoài các yếu tố kể trên, khi mua bảo hiểm vật chất xe ô tô, chủ xe cần chú ý đến mức miễn thường và thời hạn bảo hiểm. Cụ thể:

Mức miễn thường

Mức miễn thường là khoản tiền mà người mua gói bảo hiểm chia sẻ rủi ro với công ty cung cấp bảo hiểm trong trường hợp không may xảy ra những vụ tổn thất.

Có hai loại miễn thường, bao gồm miễn thường có khấu trừ và miễn thường không khấu trừ. Trong đó, miễn thường có khấu trừ là khoản chi phí mà khách hàng phải tự chịu cho các tổn thất trước khi công ty bảo hiểm chi trả các chi phí còn lại. Còn miễn thường không khấu trừ là khoản phí mà khách hàng phải chịu cho các tổn thất có chi phí nhỏ hơn mức miễn thường, và công ty bảo hiểm sẽ chi trả toàn bộ các chi phí tổn thất.

Ví dụ:

  • Miễn thường có khấu trừ: Nếu khách hàng lựa chọn gói bảo hiểm vật chất xe ô tô với mức miễn thường có khấu trừ là 500.000 đồng. Trường hợp xe xảy ra tổn thất và nếu chi phí khắc phục dưới mức 500.000 đồng thì khách hàng phải tự thanh toán chi phí này. Nếu chi phí khắc phục tổn thất cao hơn 500.000 đồng thì khách hàng thanh toán số tiền 500.000 đồng trong khi công ty bảo hiểm sẽ phải chi trả các chi phí còn lại.
  • Miễn thường không khấu trừ: Nếu khách hàng lựa chọn gói bảo hiểm vật chất xe ô tô với mức miễn thường không khấu trừ là 500.000 đồng. Trường hợp xe xảy ra tổn thất và chi phí khắc phục những tổn thất này dưới 500.000 đồng thì khách hàng phải tự thanh toán. Còn chi phí khắc phục lớn hơn 500.000 đồng thì công ty bảo hiểm phải chi trả toàn bộ chi phí này, khách hàng không phải thanh toán bất kỳ khoản tiền nào.

Thời hạn bảo hiểm

Về thời hạn gói bảo hiểm, người mua có thể tùy theo nhu cầu và khả năng tài chính mà lựa chọn thời gian bảo hành là 1 năm, 2 năm hay 3 năm... Thực tế, thời hạn càng dài thì chi phí bảo hiểm sẽ giảm thiểu đi.

Tin bài liên quan:

Video liên quan

Chủ Đề