Trong hình học, độ cong thể hiện sự lệch hướng tại một điểm trên đường cong, mặt cong hay không gian Riemann nói chung.
Mục lục
- 1 Độ cong của một đường cong
- 1.1 Định nghĩa
- 1.2 Tính độ cong của một đường cong phẳng
- 1.2.1 Trong hệ tọa độ Descartes
- 1.2.2 Trong hệ tọa độ cực
- 1.2.3 Ví dụ
- 1.2.3.1 Đường thẳng
- 1.2.3.2 Đường tròn
- 1.2.3.3 Các đường khác
- 1.3 Độ cong của một đường cong ghềnh
- 2 Độ cong của một mặt cong
- 2.1 Độ cong Gauss
- 2.2 Độ cong trung bình
- 3 Độ cong của một không gian
- 3.1 Tenxơ độ cong Riemann
- 3.2 Tenxơ độ cong Ricci
- 4 Xem thêm
- 5 Tham khảo
Độ cong của một đường congSửa đổi
Định nghĩaSửa đổi
Theo Cauchy, tâm đường cong C tại một điểm là giao điểm của hai pháp tuyến vô cùng gần nhau, và bán kính cong R {\displaystyle R} là khoảng cách từ điểm đó đến C. Và độ cong κ {\displaystyle \kappa } chính là nghịch đảo của bán kính cong R {\displaystyle R} . κ = 1 R {\displaystyle \kappa ={\frac {1}{R}}}
Gọi d s {\displaystyle ds} là độ dài dường cong mà 2 pháp tuyến cách nhau, và d ϕ {\displaystyle d\phi } là góc hợp bởi 2 pháp tuyến. Ta có định nghĩa khác về độ cong: κ = d ϕ d s {\displaystyle \kappa ={\frac {d\phi }{ds}}}
Tính độ cong của một đường cong phẳngSửa đổi
Trong hệ tọa độ DescartesSửa đổiXem thêm: Hệ tọa độ Descartes
Nếu đồ thị được cho dưới dạng hệ phương trình tham số { x = x [ t ] y = y [ t ] {\displaystyle {\begin{cases}x=x[t]\\y=y[t]\end{cases}}} , từ phần trên ta có định nghĩa: κ = d ϕ d s = d ϕ d t d s d t = d ϕ d t [ d x d t ] 2 + [ d y d t ] 2 = d ϕ d t x 2 + y 2 {\displaystyle \kappa ={\frac {d\phi }{ds}}={\dfrac {\dfrac {d\phi }{dt}}{\dfrac {ds}{dt}}}={\dfrac {\dfrac {d\phi }{dt}}{\sqrt {\left[{\dfrac {dx}{dt}}\right]^{2}+\left[{\dfrac {dy}{dt}}\right]^{2}}}}={\dfrac {\dfrac {d\phi }{dt}}{\sqrt {{x'}^{2}+{y'}^{2}}}}}
d ϕ {\displaystyle d\phi } là góc hợp bởi 2 pháp tuyến, ta cũng có thể coi nó như góc lệch giữa 2 đường tiếp tuyến. Từ đó ta có thể định nghĩa ϕ {\displaystyle \phi } là góc tiếp tuyến của đường cong. tan ϕ = d y d x = d y d t d x d t = y x {\displaystyle \tan \phi ={\dfrac {dy}{dx}}={\dfrac {\dfrac {dy}{dt}}{\dfrac {dx}{dt}}}={\dfrac {y'}{x'}}}
Lấy đạo hàm 2 vế theo tham số t {\displaystyle t} ta được: d d t [ tan ϕ ] = [ 1 + tan 2 ϕ ] d ϕ d t = x y y x x 2 {\displaystyle {\frac {d}{dt}}[\tan \phi ]=\left[1+{\tan }^{2}\phi \right]{\frac {d\phi }{dt}}={\dfrac {x'y''-y'x''}{{x'}^{2}}}}
d ϕ d t = 1 1 + tan 2 ϕ x y y x x 2 = 1 1 + [ y x ] 2 x y y x x 2 = x y y x x 2 + y 2 {\displaystyle \Leftrightarrow {\frac {d\phi }{dt}}={\frac {1}{1+{\tan }^{2}\phi }}{\dfrac {x'y''-y'x''}{{x'}^{2}}}={\frac {1}{1+{\left[{\dfrac {y'}{x'}}\right]^{2}}}}{\dfrac {x'y''-y'x''}{{x'}^{2}}}={\dfrac {x'y''-y'x''}{{x'}^{2}+{y'}^{2}}}}
Kết hợp các kết quả thu được ta có: κ = x y y x [ x 2 + y 2 ] 3 / 2 {\displaystyle \kappa ={\dfrac {x'y''-y'x''}{\left[{x'}^{2}+{y'}^{2}\right]^{3/2}}}}
Nếu đồ thị được cho bởi một hàm số y = f [ x ] {\displaystyle y=f[x]} thì độ cong được tính như sau: κ = d 2 y d x 2 [ 1 + [ d y d x ] 2 ] 3 / 2 {\displaystyle \kappa ={\dfrac {\dfrac {d^{2}y}{dx^{2}}}{\left[1+\left[{\dfrac {dy}{dx}}\right]^{2}\right]^{3/2}}}}
Trong hệ tọa độ cựcSửa đổiXem thêm: Hệ tọa độ cực
Nếu đồ thị được cho bởi một hàm số r = r [ θ ] {\displaystyle r=r[\theta ]} thì độ cong được tính như sau: κ = r 2 + 2 [ d r d θ ] 2 r d 2 r d θ 2 [ r 2 + [ d r d θ ] 2 ] 3 / 2 {\displaystyle \kappa ={\dfrac {r^{2}+2\left[{\dfrac {dr}{d\theta }}\right]^{2}-r{\dfrac {d^{2}r}{d\theta ^{2}}}}{\left[r^{2}+\left[{\dfrac {dr}{d\theta }}\right]^{2}\right]^{3/2}}}}
Ví dụSửa đổi
Đường thẳngSửa đổiĐường thẳng { x = t y = a t + b {\displaystyle {\begin{cases}x=t\\y=at+b\end{cases}}} hay y = a x + b {\displaystyle y=ax+b} sẽ có độ cong được tính như sau: x = 1 , x = 0 , y = a , y = 0 , d y d x = a , d 2 y d x 2 = 0 {\displaystyle x'=1,\quad x''=0,\quad y'=a,\quad y''=0,\quad {\dfrac {dy}{dx}}=a,\quad {\dfrac {d^{2}y}{dx^{2}}}=0}
Áp dụng công thức ta có: κ = x y y x [ x 2 + y 2 ] 3 / 2 = 1 0 a 0 [ 1 2 + a 2 ] 3 / 2 = 0 {\displaystyle \kappa ={\dfrac {x'y''-y'x''}{\left[{x'}^{2}+{y'}^{2}\right]^{3/2}}}={\dfrac {1\cdot 0-a\cdot 0}{\left[{1}^{2}+{a}^{2}\right]^{3/2}}}=0}
hay công thức: κ = d 2 y d x 2 [ 1 + [ d y d x ] 2 ] 3 / 2 = 0 [ 1 + a 2 ] 3 / 2 = 0 {\displaystyle \kappa ={\dfrac {\dfrac {d^{2}y}{dx^{2}}}{\left[1+\left[{\dfrac {dy}{dx}}\right]^{2}\right]^{3/2}}}={\dfrac {0}{\left[1+a^{2}\right]^{3/2}}}=0}
Vậy độ cong của một đường thẳng bằng 0.
Đường trònSửa đổiĐường tròn { x = R cos t y = R sin t {\displaystyle {\begin{cases}x=R\cos t\\y=R\sin t\end{cases}}} hay r = R {\displaystyle r=R} sẽ có độ cong được tính như sau: x = R sin t , x = R cos t , y = R cos t , y = R sin t , d r d θ = 0 , d 2 r d θ 2 = 0 {\displaystyle x'=-R\sin t,\quad x''=-R\cos t,\quad y'=R\cos t,\quad y''=-R\sin t,\quad {\dfrac {dr}{d\theta }}=0,\quad {\dfrac {d^{2}r}{d\theta ^{2}}}=0}
Áp dụng công thức ta có: κ = x y y x [ x 2 + y 2 ] 3 / 2 = [ R sin t ] [ R sin t ] [ R cos t ] [ R cos t ] [ [ R sin t ] 2 + [ R cos t ] 2 ] 3 / 2 = 1 R {\displaystyle \kappa ={\dfrac {x'y''-y'x''}{\left[{x'}^{2}+{y'}^{2}\right]^{3/2}}}={\dfrac {[-R\sin t]\cdot [-R\sin t]-[R\cos t]\cdot [-R\cos t]}{\left[{[-R\sin t]}^{2}+{[R\cos t]}^{2}\right]^{3/2}}}={\frac {1}{R}}}
hay công thức: κ = r 2 + 2 [ d r d θ ] 2 r d 2 r d θ 2 [ r 2 + [ d r d θ ] 2 ] 3 / 2 = R 2 + 2 0 2 R 0 [ R 2 + 0 2 ] 3 / 2 = 1 R {\displaystyle \kappa ={\dfrac {r^{2}+2\left[{\dfrac {dr}{d\theta }}\right]^{2}-r{\dfrac {d^{2}r}{d\theta ^{2}}}}{\left[r^{2}+\left[{\dfrac {dr}{d\theta }}\right]^{2}\right]^{3/2}}}={\dfrac {R^{2}+2\cdot 0^{2}-R\cdot 0}{\left[R^{2}+0^{2}\right]^{3/2}}}={\frac {1}{R}}}
Vậy độ cong của một đường tròn là nghịch đảo bán kính của nó.
- Đường parabol y = a x 2 {\displaystyle y=ax^{2}} sẽ có độ cong được tính như sau: d y d x = 2 a x , d 2 y d x 2 = 2 a {\displaystyle {\dfrac {dy}{dx}}=2ax,\quad {\dfrac {d^{2}y}{dx^{2}}}=2a}
Áp dụng công thức ta có: κ = d 2 y d x 2 [ 1 + [ d y d x ] 2 ] 3 / 2 = 2 a [ 1 + [ 2 a x ] 2 ] 3 / 2 = 2 a [ 1 + 4 a 2 x 2 ] 3 / 2 {\displaystyle \kappa ={\dfrac {\dfrac {d^{2}y}{dx^{2}}}{\left[1+\left[{\dfrac {dy}{dx}}\right]^{2}\right]^{3/2}}}={\dfrac {2a}{\left[1+[2ax]^{2}\right]^{3/2}}}={\dfrac {2a}{\left[1+4a^{2}x^{2}\right]^{3/2}}}}
- Đường ellipse { x = a cos t y = b sin t {\displaystyle {\begin{cases}x=a\cos t\\y=b\sin t\end{cases}}} sẽ có độ cong được tính như sau: x = a sin t , x = a cos t , y = b cos t , y = b sin t {\displaystyle x'=-a\sin t,\quad x''=-a\cos t,\quad y'=b\cos t,\quad y''=-b\sin t}
Áp dụng công thức ta có: κ = x y y x [ x 2 + y 2 ] 3 / 2 = [ a sin t ] [ b sin t ] [ b cos t ] [ a cos t ] [ [ a sin t ] 2 + [ b cos t ] 2 ] 3 / 2 {\displaystyle \kappa ={\dfrac {x'y''-y'x''}{\left[{x'}^{2}+{y'}^{2}\right]^{3/2}}}={\dfrac {[-a\sin t]\cdot [-b\sin t]-[b\cos t]\cdot [-a\cos t]}{\left[{[-a\sin t]}^{2}+{[b\cos t]}^{2}\right]^{3/2}}}} = a b [ [ a y b ] 2 + [ b x a ] 2 ] 3 / 2 = a b [ a 2 [ 1 x 2 a 2 ] + b 2 a 2 x 2 ] 3 / 2 {\displaystyle ={\frac {ab}{\left[\left[{\dfrac {ay}{b}}\right]^{2}+\left[{\dfrac {bx}{a}}\right]^{2}\right]^{3/2}}}={\frac {ab}{\left[a^{2}\left[1-{\dfrac {x^{2}}{a^{2}}}\right]+{\dfrac {b^{2}}{a^{2}}}x^{2}\right]^{3/2}}}} = a b [ a 2 [ 1 b 2 a 2 ] x 2 ] 3 / 2 = a b [ a 2 e 2 x 2 ] 3 / 2 {\displaystyle ={\frac {ab}{\left[a^{2}-\left[1-{\dfrac {b^{2}}{a^{2}}}\right]x^{2}\right]^{3/2}}}={\frac {ab}{\left[a^{2}-e^{2}x^{2}\right]^{3/2}}}}
với e = 1 b 2 a 2 {\displaystyle e={\sqrt {1-{\dfrac {b^{2}}{a^{2}}}}}} là tâm sai của ellipse.
Độ cong của một đường cong ghềnhSửa đổi
Độ cong của một đường cong ghềnh [trong không gian 3 chiều] có hệ phương trình tham số trong hệ tọa độ Descartes { x = x [ t ] y = y [ t ] z = z [ t ] {\displaystyle {\begin{cases}x=x[t]\\y=y[t]\\z=z[t]\end{cases}}} được tính theo công thức κ = [ z y y z ] 2 + [ x z z x ] 2 + [ y x x y ] 2 [ x 2 + y 2 + z 2 ] 3 / 2 {\displaystyle \kappa ={\frac {\sqrt {[z''y'-y''z']^{2}+[x''z'-z''x']^{2}+[y''x'-x''y']^{2}}}{[x'^{2}+y'^{2}+z'^{2}]^{3/2}}}}
Độ cong của một mặt congSửa đổi
Độ cong GaussSửa đổiBài chi tiết: Độ cong Gauss
Độ cong trung bìnhSửa đổi
Độ cong của một không gianSửa đổi
Tenxơ độ cong RiemannSửa đổi
Tenxơ độ cong RicciSửa đổi
Là 1 tensor ở trong phương trình trường Eisntein
Xem thêmSửa đổi
- Bán kính cong
- Đa tạp Riemann
- Hệ tọa độ Descartes
- Hệ tọa độ cực
- Hình học vi phân
Tham khảoSửa đổi
John M. Lee, Introduction to Riemannian manifolds