Giới thiệu bài học
Bài giảng Phương trình trạng thái của khí lí tưởngsẽ giúp em nắm chắc những kiến thức cơ bản:
- Định nghĩa quá trình đẳng áp
- Phương trình trạng thái khí lí tưởng
- Hệ thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
Nội dung bài học
I. Tóm tắt lý thuyết trong bài giảng
- Khí thực và khí lí tưởng:
- Khí lí tưởng tuân theo đúng hai định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt và Sác-lơ, còn khí thực chỉ tuân theo gần đúng các định luật này.
- Khi không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể áp dụng các định luật về chất khí lí tưởng cho khí thực.
- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng [phương trình Cla-pê-rôn]
\[\frac{p.V}{T}\text{= cons}t\]
Độ lớn của hằng số này phụ thuộc vào khối lượng khí.
-ĐN: Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp.
- Biểu thức.
Ta có:\[\frac{V}{T}\]= const
- Đường đẳng áp: Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi.
- Từ hình vẽ trên, ta thấy khi nhiệt độ dưới 0 K thì thể tích có giá trị âm, đây là điều không thể thực hiện được.
- Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 K gọi là độ không tuyệt đối.
II. Ví dụ trong bài giảng
VD1. Một xilanh chứa 200cm3 không khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Khi không khí bị nén xuống còn 50cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 1770 C thì áp suất của không khí trong xilanh là:
Giải
\[\frac{{{p}_{1}}.{{V}_{1}}}{{{T}_{1}}}=\frac{{{p}_{2}}.{{V}_{2}}}{{{T}_{2}}}\]
\[\to{{p}_{2}}=\frac{{{p}_{1}}.{{V}_{1}}}{{{T}_{1}}}.\frac{{{T}_{2}}}{{{V}_{2}}}=\frac{{{10}^{5}}.200}{300}.\frac{450}{50}={{6.10}^{5}}Pa\]
VD2:Tính khối lượng riêng của không khí ở 150°C và áp suất 3.105Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 0°C và 105Pa là 1,29 kg/m3.
Giải
Xét 1 kg không khí V1=m/ρ1=1/1,29=0,78m3
Trạng thái 1: p1= 105Pa;V1= 0,78 m3; T1= 273 K
Trạng thái 2: p2 = 3.105Pa;T2 = 423 K; ρ2 = ?
Ta có
\[\frac{{{p}_{1}}.{{V}_{1}}}{{{T}_{1}}}=\frac{{{p}_{2}}.{{V}_{2}}}{{{T}_{2}}}\]
\[\to{{V}_{2}}=\frac{{{p}_{1}}.{{V}_{1}}}{{{T}_{1}}}.\frac{{{T}_{2}}}{{{p}_{2}}}=\frac{{{10}^{5}}.0,78}{273}.\frac{423}{{{3.10}^{5}}}=0,4{{m}^{3}}\]
Do đó ρ2 = 1/0,4 = 2,5 [kg/m3]
VD3:Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. ở 0oC thể tích 1 l. Biết diên tích tiết diện pit-tông S = 100 cm3, bỏ qua ma sát giữa pit-tông và xilanh, coi quá trình là áp suất không đổi. Khi đun nóng xilanh đến 50oC thì pit-tông di chuyển một đoạn là
Giải
\[\begin{align} & {{V}_{2}}=\frac{{{V}_{1}}.{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}=\frac{1.323}{273}=1,183l \\ & \to \Delta V={{V}_{2}}-{{V}_{1}}=0,183l=183c{{m}^{3}} \\ & \to H=\frac{\Delta V}{S}=\frac{183}{100}=1,83cm \\\end{align}\]