Bình ắc quy bao nhiêu V?

Ắc quy chì axit hiện nay rất thông dụng, tuy nhiên rất nhiều bạn mua ắc quy sử dụng nhưng không biết cách sử dụng ắc quy sao cho bền nhất. Đặc biệt là mua ắc quy dùng cho hệ thống điện mặt trời hộ gia đình. Với tần suất sử dụng ắc quy gần như hằng ngày, chỉ cần sử dụng ắc quy không đúng cách sẽ bị thiệt hại tiền của thay ắc quy thường xuyên.

  • Một số câu hỏi hay về sử dụng ắc quy
  • Sinh lời với Điện Mặt Trời Vũ Phong
  • 7 cách đơn giản giảm tiền điện ngay và luôn

Bài viết này SolarV Vũ Phong sẽ phân tích thông số kỹ thuật 1 loại ắc quy làm ví dụ, sau đó hướng dẫn mọi người cách sử dụng ắc quy sao cho tuổi thọ cao nhất, cũng như kiểm tra thông số kỹ thuật của hãng ắc quy xem ắc quy của mình tốt hay không.

Trước hết hãy xem qua thông số của 1 ắc quy mẫu 100Ah kín khí và cùng phân tích các thành phần trong đó:

– Ở hình 1: Bình ắc quy khô 12v điện áp, dung lượng là 100Ah. Một số thông tin quan trọng trên bảng thông số kỹ thuật: nhiệt độ hoạt động không được quá 60 độ C, mỗi tháng ắc quy tự mất 3% điện dù không sử dụng gì, dòng sạc tối đa cho phép bình 100Ah là 30A, tốt nhất là 10A…

Hình 1: Thông số kỷ thuật ắc quy 12v

– Ở hình 2: thể hiện sự tương quan của lượng điện xả được trên thời gian theo điện áp ngắt của cell ắc quy. Nếu tính điện áp cho ắc quy thì ta lấy điện áp cell nhân 6. Ví dụ điện áp ngắt mỗi cell là: 1.8V thì điện áp ngắt của ắc quy là 1.8 x 6 = 10.8V. Đây là mức điện áp ngắt thấp nhất theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

  • Cách tính sản lượng điện mặt trời và thiết kế hệ thống phù hợp
  • Cách phân biệt chất lượng tấm pin năng lượng mặt trời nào tốt

Hình 2: Thông số kỷ thuật ắc quy 12v

Ta thấy: nếu xả ắc quy 10 giờ và ngắt ở điện áp cell 1.8V [ắc quy: 10.8V] thì ta được 19.1 W/1cell/giờ nghĩa là được tổng 19.1 x 6 = 114 W/giờ, còn nếu xả ắc quy 10 giờ và ngắt ở điện áp cell 1.6V [ắc quy 9.6V] thì ta được 20.3 W/1cell/giờ nghĩa là được tổng 20.3 x 6 = 121 W/giờ. So sánh 2 trường hợp trên thì khi xả sâu tới 9.6V sẽ được nhiều điện hơn xả sâu tới 10.8V một lượng điện là: [121-114]x10 giờ = 70W! Rất bé so với tổng lượng điện xả được là hơn 1000W. Tuy nhiên tác hại thì vô cùng lớn, hãy xem tiếp ở hình 3

  • Đảm bảo chất lượng công trình hệ thống điện mặt trời – không chỉ là hiệu suất và lợi nhuận đầu tư
  • Đặc điểm kỹ thuật của các hệ thống Solar Tracker
  • Thủ tướng ký quyết định thay đổi chính sách giá điện mặt trời lắp mái

– Ở hình 3 có rất nhiều biểu đồ, mình sẽ nói trước cái biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa tuổi thọ ắc quy [số chu kỳ nạp xả] và mức điện áp xả sâu tới đâu. Các bạn hãy nhìn vào biểu đồ cuối cùng của hình 3, gọi là Cycle service life in relation to depth of discharge [dịch là: sự tương quan giữa độ xả sâu và số chu kỳ nạp xả của ắc quy].

Hình 3: Thông số kỷ thuật ắc quy 12v

Ta thấy rằng, nếu các bạn cứ xả 100% dung lượng ắc quy [xả tới 10.8V theo tiêu chuẩn nhé] thì sau 250 chu kỳ nạp xả, dung lượng ắc quy sẽ giảm dưới 60%. Ồ, 250 chu kỳ, mỗi ngày 1 chu kỳ thế thì không tới 1 năm nhỉ. Nhưng nếu các bạn xả chỉ 50% rồi nạp lại, thì sau khoảng 500 chu kỳ dung lượng ắc quy mới giảm dưới 60%. Và nếu các bạn chỉ xả 30% rồi nạp lại, thì sau hơn 1300 chu kỳ dung lượng ắc quy mới giảm dưới 60%.

Kết luận này rất quan trọng, nghĩa là càng xả xả nông [ngắt ở mức điện áp cao] chừng nào rồi nạp lại, thì thời gian sử dụng ắc quy càng dài, thay vì ít hơn 1 năm thì có thể kéo dài tới 5-7 năm ở mức dung lượng trên 60%.

Và các bạn sẽ thấy tác hại của việc xả sâu dưới 10.8V, các bạn đang tự phá huỷ ắc quy của mình đấy! Nhiều người cứ xả thoải mái khi nào không ra điện nữa thì thôi. Giờ thì các bạn hiểu là không được làm vậy rồi nhé.

Mình sẽ phân tích tiếp các biểu đồ khác lần tiếp theo nhé, hôm nay là cuối tuần nên viết tới đây thôi. Cảm ơn các bạn đã đọc. Góp ý xin gửi về hello@vuphong.com

Cần phải xem xét lại mọi vấn đề khách quan, thực tế, chính xác. Thi mới hoạch định chiến lược cho đúng được. Nếu cứ theo lỗi thích những câu nói hay, câu nói đẹp. Thì sẽ bị sai lệch, bị thiếu sót, để rồi lệch hướng.
Khi...

Mỗi sản phẩm được tạo ra đều có thông số riêng, dựa vào đây, người dùng có thể xác định được khả năng hoạt động của bình và chọn mua sản phẩm phù hợp. Vậy, bạn đã biết cách đọc thông số bình ắc quy xe máy sao cho chính xác chưa? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Phước Châu để có cách đọc chuẩn xác nhé!

Cách đọc thông số bình ắc quy xe máy

Trên bình ắc quy thường có ghi rất nhiều thông số, mỗi thông số đều thể hiện ý nghĩa riêng. Đối với những người trong ngành, họ có thể dễ dàng hiểu các thông số này là gì. Nhưng đối với người dùng thì sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc hiểu các thông số bình ắc quy xe máy. Thông thường, khi mua ắc quy GS xe máy, bạn cần quan sát các thông số chính như: điện lượng, điện áp, dung lượng lưu trữ LC, dòng khởi động nguội CCA, công suất. 

 

Hướng dẫn đọc và hiểu ý nghĩa của các thông số bình ắc quy xe máy

Điện lượng Ah

Đây là lượng điện ắc quy của bạn sau khi được sạc đầy có thể phát ra được trước khi hiệu điện thế bị giảm xuống vượt mức cho phép sử dụng. 

Điện lượng không ổn định và sẽ bị tác động bởi các yếu tố:

  • Dòng điện phóng.
  • Nhiệt độ chất điện phân.
  • Tỷ trọng của dung dịch.
  • Điện thế cuối cùng sau khi phóng.

Điện áp [V]

Đây là thông số thể hiện hiệu điện áp chênh lệch giữa hai đầu cực của ắc quy. Bình ắc quy 12V thường được dùng cho xe máy. 

Dung lượng lưu trữ RC

Là dung lượng mà ắc quy có thể dự trữ nhằm phục vụ cho các phụ tải điện khi hệ thống cung cấp điện gặp sự cố. 

RC được đo bằng phút khi mà ắc quy phóng dòng điện 25A ở 25℃ trước khi điện áp hạ xuống dưới mức quy định. 

Dòng khởi động nguội CCA

Đơn vị đo của CCA là Ampe. CCA là cường độ dòng điện mà ắc quy cung cấp trong vòng 30 giây ở 0℉ cho đến khi hiệu điện áp giảm xuống dưới mức có thể sử dụng. 

 

Dòng khởi động nguội trên ắc quy

Bảng thông số bình ắc quy xe máy

Tham khảo thông số bình ắc quy xe máy phổ biến để có thêm nhiều sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình:

Bảng thông số bình ắc quy xe Yamaha

Tên xe Yamaha

Kích thước[dài x rộng x cao]

Điện áp [volt]

Điện lượng [Ah]

Exciter 155

113 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

Exciter 150

113 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

Exciter 135

113 x 70 x 105 mm

12V

3.5Ah

NVX

113 x 70 x 120 mm

12V

6.3Ah

Grande

113 x 70 x 105 mm

12V

4Ah

Janus

113 x 70 x 105 mm

12V

4Ah

Acruzo

113 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

Latte

113 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

Freego

113 x 70 x 105 mm

12V

4Ah

Sirius

121 x 62 x 131 mm

12V

3.5Ah

Jupiter

121 x 62 x 131 mm

12V

3.5Ah

FZ150I - FZS

113 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

R15

113 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

R3

113 x 70 x 130 mm

12V

7Ah

Bảng thông số bình ắc quy xe Honda

Tên xe Honda

Kích thước [dài x rộng x cao]

Điện áp [volt]

Điện lượng [Ah]

Vario 125/150

113 x 70 x 105 mm

12V

4Ah

Click Thái

113 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

SH Việt 125/150

113 x 70 x 130 mm

12V

5Ah

SH Ý [SH nhập]

113 x 70 x 130 mm

12V

7Ah

SH300i

150 x 87 x 110 mm

12V

11.2Ah

SH350i

150 x 87 x 110 mm

12V

11.2Ah

SH Mode

113 x 70 x 105 mm

12V

5Ah

PCX

113 x 70 x 105 mm

12V

5Ah

AirBlade 110

113 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

AirBlade 125/150

113 x 70 x 105 mm

12V

5Ah

Lead 110

113 x 70 x 129

12V

7Ah

Lead 125

113 x 70 x 105 mm

12V

5Ah

Vision

113 x 70 x 105 mm

12V

3.5Ah

Winner 150, X

113 x 70 x 105 mm

12V

4Ah

Future

110 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

Wave

110 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

Dream

121 x 62 x 131 mm

12V

5Ah

Spacy

150 x 87 x 105mm

12V

9Ah

Dylan

113 x 70 x 130 mm

12V

7Ah

Sonic 150

113 x 70 x 105 mm

12V

4Ah

Bảng thông số bình ắc quy xe Suzuki

Tên xe Suzuki

Kích thước [dài x rộng x cao]

Điện áp [volt]

Điện lượng [Ah]

Raider 150

113 x 70 x 105 mm

12V

5Ah

Satria F150

113 x 70 x 105 mm

12V

5Ah

Axelo

113 x 70 x 85 mm

12V

3.5Ah

GSX -R150

113 x 70 x 85 mm

12V

5Ah

GSX -S150

113 x 70 x 85 mm

12V

5Ah

Bảng thông số bình ắc quy xe Vespa

Tên xe Vespa

Kích thước [dài x rộng x cao]

Điện áp [volt]

Điện lượng [Ah]

Vespa LX

150 x 87 x 105 mm

12V

9Ah

Vespa Sprint

113 x 70 x 130 mm

12V

7Ah

Vespa Primavera

113 x 70 x 130 mm

12V

7Ah

Bảng thông số bình ắc quy xe Piaggio

Tên xe Piaggio

Kích thước [dài x rộng x cao]

Điện áp [volt]

Điện lượng [Ah]

Liberty

113 x 70 x 130 mm

12V

7Ah

Medley

113 x 70 x 130 mm

12V

7Ah

Piaggio Zip

151 x 88 x 94 mm

12V

7Ah

Bảng thông số bình ắc quy xe SYM

Tên xe SYM

Kích thước [dài x rộng x cao]

Điện áp [volt]

Điện lượng [Ah]

Attila Victoria

151 x 88 x 105 mm

12V

7Ah

Attila Elizabeth

151 x 88 x 105 mm

12V

7Ah

Lưu ý khi lựa chọn bình ắc quy cho xe máy

Khi mua ắc quy, bên cạnh việc xem thông số bình ắc quy xe máy thì bạn cũng cần ghi nhớ những điểm dưới đây để mua hàng chất lượng cao. 

  • Nên chọn mua sản phẩm của các thương hiệu uy tín, nổi tiếng trên thị trường. Bởi lẽ các sản phẩm không chỉ đảm bảo chất lượng cao mà còn có chế độ bảo hành giúp khách hàng an tâm sử dụng.
  • Nên chọn các loại ắc quy khô vì không cần bảo dưỡng trong quá trình sử dụng, tuổi thọ cao, kích thước nhỏ gọn, có khả năng hồi điện nhanh. Mặc dù ắc quy khô giá cao hơn ắc quy nước nhưng mang đến nhiều ưu điểm nổi bật nên được rất nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. 

Nên chọn ắc quy khô để đảm bảo xe vận hành êm

  • Chọn mức điện áp phù hợp với xe, nếu xe cần mức điện áp 12V nhưng chúng ta dùng 24V thì có thể gây hư hỏng cả hệ thống. 
  • Chọn điện lượng vừa đủ hợp với trị số dòng nạp để tránh tình trạng chai ắc quy hoặc cháy nổ do quá tải. 

Mua bình ắc quy xe máy chính hãng ở đâu uy tín?

Sau khi tìm hiểu và biết cách đọc thông số bình ắc quy xe máy, bạn hãy tìm một đơn vị cung cấp uy tín để mua hàng. Phước Châu chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn vì những lý do dưới đây: 

  • Phước Châu đã có kinh nghiệm 20 năm hoạt động trong lĩnh vực. Chúng tôi luôn luôn đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng, mang đến các sản phẩm chất lượng cao cùng nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn. 
  • Là nhà phân phối chính thức của thương hiệu bình ắc quy GS

Phước Châu - Đại lý chính thức của GS tại TPHCM

  • Cung cấp đa dạng các loại bình ắc quy xe máy, bình ắc quy xe moto, ắc quy ô tô với giá tốt nhất thị trường. 
  • Các sản phẩm mà Phước Châu cung cấp đều đảm bảo chính hãng với chất lượng cao. Các sản phẩm đến từ thương hiệu nổi tiếng như: bình ắc quy GS xe gắn máy, ắc quy Rocket, ắc quy Varta, ắc quy Đồng Nai.
  • Đội ngũ nhân viên tận tình, sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn bất cứ lúc nào. 
  • Chúng tôi bán hàng toàn quốc, giao hàng nội thành nhanh chóng trong vòng 2 giờ hoặc 2 đến 7 ngày đơn hàng khác tỉnh. 
  • Bạn cũng có thể dễ dàng mua hàng và tìm hiểu thông tin sản phẩm qua các kênh như: Shopee, Lazada, Tiki. 

Có thể nói, Phước Châu là một gợi ý tuyệt vời mà bạn không thể bỏ qua khi mua bình ắc quy xe máy. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi sẽ giúp khách hàng giải đáp thắc mắc về thông số bình ắc quy xe máy và hướng dẫn mua hàng giá tốt. Nhấc máy và liên hệ đến hotline nếu có bất kỳ vấn đề nào cần được giải đáp nhé!

Chủ Đề