Bromhexin 4mg giá bao nhiêu?

- Bromhexine làm giảm tính nhớt, nhầy của đờm, giúp tăng thanh thải đờm. Từ đó làm loãng và long đờm, giúp dễ khạc đờm ra ngoài và giảm ho.

- Bromhexine hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và dịch vị.

- Thuốc được chuyển hóa qua gan nên cần thận trọng với những người mắc các bệnh về gan.

Chỉ định

- Thuốc Bromhexine A.T 4mg/5ml được dùng làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp hoặc mạn, ho có đờm, cảm cúm.

- Sử dụng phối hợp với kháng sinh trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.

Cách sử dụng

Cách dùng

- Dùng đường uống.

- Thời điểm dùng: sau ăn hoặc trước ăn.

Liều dùng

Tham khảo liều dùng dưới đây hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

- Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi ngày 1 ống chia 2 lần.

- Trẻ em từ 2-6 tuổi: mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 ống.

- Trẻ em từ 6-12 tuổi: mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 ống.

- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 2 ống.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

+ Nếu quên liều, cố gắng bổ sung liều đã quên sớm nhất khi nhớ ra.

+ Nếu sát thời điểm dùng của liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên.

+ Khuyến cáo không sử dụng 2 liều cùng lúc hoặc tăng liều để bù liều quên.

- Quá liều: Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều thuốc Bromhexine A.T 4mg/5ml. Nếu vô tình sử dụng quá liều chỉ định, hãy báo ngay với bác sĩ nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho các đối tượng sau:

- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày tá tràng, hen suyễn. 

- Người suy gan và suy thận nặng. 

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng ngoài ý muốn đã được báo cáo:

- Thường gặp:

+ Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng trên.

+ Rối loạn toàn thân: đổ mồ hôi.

- Ít gặp:

+ Rối loạn hệ thống miễn dịch: phù mạch, mày đay, co thắt phế quản.

+ Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.

+ Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, ngứa.

- Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc [TEN].

Thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng phụ bất lợi nào để được hướng dẫn xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về các tương tác thuốc, thức ăn khi sử dụng thuốc Bromhexin A.T 4mg/5ml. Tuy nhiên, hãy báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng để được tư vấn cách dùng hiệu quả và an toàn nhất.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với thai nhi và khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt khác

Việc điều trị bằng thuốc ho ở trẻ em [đặc biệt là dưới 6 tuổi] cần được cân nhắc cẩn thận do những rủi ro tiềm ẩn và bằng chứng về hiệu quả còn hạn chế. 

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 30°C.

- Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, nguồn nhiệt và nơi ẩm ướt.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Bromhexine A.T 4mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Bromhexine A.T 4mg/5ml được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch từ 60.000 - 90.000 đồng/ hộp tùy theo từng cơ sở phân phối. Liên hệ với chúng tôi qua số hotline để mua được thuốc chất lượng tốt với giá cả phải chăng, đồng thời được tư vấn đầy đủ và chi tiết.

Làm tan đàm trong viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính, các bệnh phế quản - phổi mạn tính. Bromhexin thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.

3. Liều lượng và cách dùng của Bromhexin 4mg

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em 5 - 10 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em 2 - 5 tuổi: uống mỗi lần ½ viên, ngày 3 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Bromhexin 4mg

Bệnh nhân nhạy cảm với Bromhexin hay các thành phần khác của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Bromhexin 4mg

Trong khi dùng bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
Bromhexin, do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hoá có thể bị giảm ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp các trường hợp như rối loạn tiêu hóa, dị ứng trên da.
Có thể làm nặng thêm tình trạng ứ đàm trong phế quản ở một vài bệnh nhân không tự khạc đàm được.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch [giảm cả dịch tiết khí phế quản] như các thuốc kiểu atropin [hoặc anticholinergic] vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
Không phối hợp với các thuốc chống ho.
Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh [amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin] làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy, bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.

10. Dược lý

Dược lực học
Bromhexin hydroclorid là chất điều hoà và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên làm đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
Khi uống, thường phải sau 2 - 3 ngày mới có biểu hiện tác dụng trên lâm sàng.

Dược động học
Bromhexin hydroclorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và bị chuyển hoá bước đầu ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt 20 - 25%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của bromhexin hydroclorid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương, ở người tình nguyện khoẻ mạnh, đạt được sau khi uống, từ nửa giờ đến 1 giờ.
Bromhexin hydroclorid phân bố rất rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh [trên 95%] với protein của huyết tương.
Bromhexin bị chuyển hoá chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hoá trong huyết tương, trong đó, có chất ambroxol là chất chuyển hoá vẫn còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 12 - 30 giờ tuỳ theo từng cá thể, vì trong pha đầu, thuốc phân bố nhiều vào các mô của cơ thể. Bromhexin qua được hàng rào máu não, và một lượng nhỏ qua được nhau thai vào thai.
Khoảng 85 - 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá, sau khi đã liên hợp với acid sulfuric hoặc acid glucuronic và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ qua phân rất ít, chỉ khoảng dưới 4%.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chủ Đề