Các đồng vị khác giống nhau ở số

24/08/2020 636

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Hoàng Việt [Tổng hợp]

Đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
Như vậy, các nguyên tử được gọi là đồng vị khi trong hạt nhân có cùng số proton và chỉ khác nhau về số notron mà thôi. Đồng vị được phân ra làm hai dạng là: - Đồng vị bền nghĩa là hạt nhân của nó sẽ bền vững, không bị biến đổi khi không chịu tác động nào đến từ bên ngoài nguyên tử. Mỗi nguyên tố sẽ có các đồng vị bền khác nhau như cacbon có đồng vị bền là 12C và 13C.

- Đồng vị phóng xạ là những đồng vị có tính phóng xạ nghĩa là hạt nhân của nó không bền vững và sẽ bị biến đổi khi gặp kích thích nào đó.

Các dạng bài tập đồng vị

DẠNG I. TÍNH % KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT ĐỒNG VỊ TRONG PHÂN TỬ

1. Phương pháp giải

Hầu hết các nguyên tố có mặt trong tự nhiên là hỗn hợp các đồng vị bền
Áp dụng công thức: 

- Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị. - x1,x2,x3,… là thành phần % của các đồng vị. Sử dụng sơ đồ đường chéo:


 

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong tự nhiên nguyên tố Brom có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 

chiếm 54,5% về số lượng. Số khối của đồng vị còn lại là?

Hướng dẫn giải

Đặt A2 là số khối của đồng vị thứ hai.

Phần trăm số lương của nó là: 100 - 54,5 = 45,5

Ta có:

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cacbon có 2 đồng vị bền. Đồng vị thứ nhất có 6proton, 7nơtron, chiếm 1,11%. Đồng vị thứ hai có ít hơn đồng vị thứ nhất 1nơtron.

a. Viết kí hiệu nguyên tử C.

b. Tính nguyên tử khối trung bình của C.

Câu 2. Đồng có hai đồng vị bền. Đồng vị thứ 1 có 29p và 36n, chiếm 30,8%. Đồng vị thứ 2 có ít hơn đồng vị thứ nhất 2n. Tính nguyên tử khối trung bình của đồng.

Câu 3.
a. Nguyên tố X có 2 đồng vị . đồng vị X1 có tổng hạt là 92 trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 24. Tính số hiệu nguyên tử và số khối của đồng vị này

b. Đồng vị X2 có số khối nhiếu X1 là 2 nơtron . Viết ký hiệu của đồng vị X2. Trong tự nhiên X1 chiếm 73%. Tính nguyên tử khối trung bình của X

Câu 4. Môt nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là . Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X .

Câu 5. Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A.

Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có số nơtron khác nhau. Do đó các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có cùng số nguyên tử nhưng khối lượng nguyên tử khác nhau. Isobar là nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau. Do đó, các số nguyên tử về cơ bản là khác nhau. Các đồng vị có cùng số nơtron trong hạt nhân nguyên tử của chúng. Các sự khác biệt chính giữa đồng vị, đồng vị và đồng vị là Các đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton, nhưng số lượng neutron và đồng vị khác nhau là các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau có giá trị bằng nhau cho khối lượng nguyên tử trong khi các đồng vị là các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau có số lượng neutron bằng nhau trong hạt nhân nguyên tử.

NỘI DUNG

1. Tổng quan và sự khác biệt chính2. Đồng vị là gì3. Isobar là gì4. Đồng vị là gì5. So sánh cạnh nhau - Đồng vị vs Isobars vs Đồng vị ở dạng bảng

6. Tóm tắt

Đồng vị là gì?

Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton, nhưng số nơtron khác nhau. Một số proton trong nguyên tử là số nguyên tử của nguyên tử đó. Một nguyên tố hóa học cụ thể có số lượng proton cố định. Do đó, số nguyên tử của các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học là tương tự nhau. Do đó, đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học. Tổng số proton và neutron được gọi là khối lượng nguyên tử. Đồng vị có khối lượng nguyên tử khác nhau.

Hành vi hóa học của các đồng vị của một nguyên tố hóa học là giống hệt nhau, nhưng các tính chất vật lý khác nhau. Hầu như tất cả các nguyên tố hóa học đều có đồng vị. Có 275 đồng vị đã biết của 81 nguyên tố hóa học ổn định. Đối với một nguyên tố hóa học cụ thể, có các đồng vị ổn định cũng như các đồng vị phóng xạ [không ổn định].

Hình 01: Đồng vị của hydro

Một đồng vị được đặt tên bằng cách sử dụng tên của nguyên tố hóa học và khối lượng nguyên tử của đồng vị. Ví dụ, hai đồng vị của Helium được ghi nhận là hel helium-2 và và hel hel-4. Một số ví dụ về đồng vị được đưa ra dưới đây.

Isobar là gì?

Isobar là các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau có giá trị bằng nhau cho khối lượng nguyên tử. Khối lượng nguyên tử là tổng số proton và neutron trong hạt nhân của một nguyên tử. Một proton hoặc neutron được gọi là hạt nhân. Do đó, isobar có cùng số nucleon.

Số nguyên tử của các isobar này khác nhau vì các nguyên tố hóa học khác nhau có số nguyên tử khác nhau. Quy tắc đồng vị Mattauch nói rằng nếu hai nguyên tố liền kề trên bảng tuần hoàn có các đồng vị có cùng số khối [đồng vị] thì một trong các đồng vị này phải là chất phóng xạ. Nếu có các isobar của ba nguyên tố liên tiếp tồn tại, các isobar đầu tiên và cuối cùng là ổn định, và các phần tử giữa có thể trải qua quá trình phân rã phóng xạ. Một chuỗi isobar là một tập hợp các đồng vị khác nhau có cùng khối lượng nguyên tử.

Đồng vị là gì?

Đồng vị là các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có số nơtron bằng nhau trong hạt nhân nguyên tử. Đồng vị có số nguyên tử khác nhau [số proton trong hạt nhân khác nhau] cũng như khối lượng nguyên tử khác nhau. Nó có thể được thể hiện như dưới đây;

Số nguyên tử = Z

Khối lượng nguyên tử = A

Số nơtron = N

Đối với tất cả các đồng vị trong một chuỗi, A Z nhưng [A - Z] = N [N bằng với tất cả các đồng vị trong một chuỗi]. Một số ví dụ về đồng vị được đưa ra dưới đây.

Sự khác biệt giữa đồng vị và đồng vị và đồng vị là gì?

Đồng vị Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton, nhưng số nơtron khác nhau.
Isobar Isobar là các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau có giá trị bằng nhau cho khối lượng nguyên tử.
Đồng vị Đồng vị là các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có số nơtron bằng nhau trong hạt nhân nguyên tử.
Số nguyên tử
Đồng vị Đồng vị có cùng số nguyên tử.
Isobar Isobar có số nguyên tử khác nhau.
Đồng vị Đồng vị có số nguyên tử khác nhau.
Khối lượng nguyên tử
Đồng vị Đồng vị có khối lượng nguyên tử khác nhau.
Isobar Isobar có cùng khối lượng nguyên tử.
Đồng vị Đồng vị có khối lượng nguyên tử khác nhau.
Số lượng neutron
Đồng vị Đồng vị có số nơtron khác nhau.
Isobar Isobar có số nơtron khác nhau.
Đồng vị Đồng vị cùng số nơtron.

Tóm lược - Đồng vị vs Isobar vs đồng vị

Đồng vị, đồng vị và đồng vị là các thuật ngữ được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau. Sự khác biệt giữa các đồng vị, đồng vị và đồng vị là các đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton, nhưng số lượng neutron và isobar khác nhau là các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau có giá trị bằng nhau cho khối lượng nguyên tử trong khi các đồng vị là các nguyên tử khác nhau có số lượng bằng nhau của neutron trong hạt nhân nguyên tử.

Tài liệu tham khảo:

1.Helmenstine, Anne Marie, D. Hiện định nghĩa và các ví dụ về hóa học. Th thinkCo, ngày 4 tháng 8 năm 2017. Có sẵn tại đây2. Biên tập viên của Encyclopædia Britannica. Isotone. Encyclopædia Britannica, Encyclopædia Britannica, inc., 20 tháng 7 năm 1998. Có sẵn ở đây  3. Is Isarar [Nuclide]. Wikipedia, Wikimedia Foundation, 27 tháng 12 năm 2017. Có sẵn tại đây 

4.Herzog, Gregory F. Qua Isotope. Encyclopædia Britannica, Encyclopædia Britannica, inc., Ngày 6 tháng 12 năm 2017. Có sẵn tại đây 

Hình ảnh lịch sự:

1.'Izotopii hidrogenului'By Nicolae Coman - Công việc riêng, [CC BY-SA 3.0] qua Commons Wikimedia  

Video liên quan

Chủ Đề