Các tính từ trong tiếng anh

là một loại từ phổ biến và gặp thường xuyên trong Sau đây, sẽ giúp bạn có thêm một số kiến thức về từ loại này:

Tính từ là từ bổ trợ chohoặc, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Có thể phân loại là tính từ theo vị trí hoặc tính từ theo chức năng

các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
VD: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter

Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content...
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird

nice, green, blue, big, good...

a colorful room, a good boy, a big house.

là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ [lớn , nhỏ..] khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good

bao gồm tính từ chỉ số đếm [cardianls] như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự [ordinals] như first, second, third,..

this, that, these,those; sở hữu [possesives] như my, his, their và bất định [indefinites] như some, many,

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

:

a small house

an old woman

khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ,
Opinion [nhận xét, ý kiến] > Size [kích thước] > Quality [chất lượng] > Age [tuổi] > Shape [hình dạng] > Color [màu sắc] > Participle Forms [thì hoàn thành] > Origin [xuất xứ] > Material [nguyên liệu] > Type [loại] > Purpose [mục đích sử dụng]

She is tired.

Jack is hungry.

John is very tall.

Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

The writer is both clever and wise.

The old man, poor but proud, refused my offer.

The road is 5 kms long

A building is ten storeys high

They have a house bigger than yours

The boys easiest to teach were in the classroom

The glass broken yesterday was very expensive

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có"the"đi trước.

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...

Ví dụ:The rich do not know how the poor live.

[the rich= rich people, the blind = blind people]

Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:

*thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối [-] ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối [-] trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

Tính từ kép được tạo thành bởi:

snow-white [trắng như tuyết]carsick [say xe]

world-wide [khắp thế giới] noteworthy [đánh chú ý]

handmade [làm bằng tay] heartbroken [đau lòng]

homegorwn [nhà trồng] heart-warming [vui vẻ]

never-defeated [không bị đánh bại] outspoken [thẳng thắn]

well-built [tráng kiện] everlasting [vĩnh cửu]

blue-black [xanh đen] white-hot [cực nóng]

dark-brown [nâu đậm] worldly-wise [từng trải]

Ví dụ:A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

Để tham khảo và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:


Địa chỉ:
Điện thoại:
​Email:

Video liên quan

Chủ Đề