Gỉai được giữa chừng thì ko biết làm sao nên ai biết giải được thì chỉ hộ em với ạ
#2WhjteShadow
WhjteShadow
Thượng úy
Phó Quản trị
1319 Bài viếtGiới tính:Nam
Gỉai được giữa chừng thì ko biết làm sao nên ai biết giải được thì chỉ hộ em với ạ
Nhắc lại qua một chút về hệ phương trình tuyến tính và định lí Kronecker-Capelli cho dễ hình dung cách làm nhé :
Xét hai hệ phương trình tuyến tính không thuần nhất và thuần nhất $n$ ẩn $m$ phương trình :
$$Ax=B,,,, [1]$$
$$Ax=0 ,,,, [2]$$
Ở đây $A$ là một ma trận cỡ $m imes n$, $x$ là cột $n imes 1$ gồm $n$ ẩn và $B$ là cột $m imes 1$.
Đang xem: Giải và biện luận hệ phương trình tuyến tính chứa tham số
Nếu $[1]$ có nghiệm riêng $x_0$ thỏa mãn hệ [1] thì toàn bộ nghiệm của nó là :
$$L_0={x_0+x | ext{x là nghiệm của [2]}}$$
Vậy câu hỏi đặt ra khi nào $[1]$ có một nghiệm riêng $x_0$ : Định lý Kronecker – Capelli :
$[1]$ có nghiệm riêng khi và chỉ khi ma trận $A$ có hạng [rank] bằng hạng của ma trận hệ số mở rộng $ ext{Ã}$ [ma trận A bổ sung thêm cột thứ n+1 là B]
Và cuối cùng, nếu ta gọi không gian nghiệm của [2] là $L$ thì
$$rank L = dim Ker A = n – rank A$$
==========================================================
Trở lại bài toán trên, câu 1 thì dễ rồi phải không, đặt ma trận hệ số là $A$ nhé :
$A=egin{pmatrix} 1 & -2 & 1 & 2\ 1 & 1 & -1 & 1\ 1 & -7 & -5 & -1 end{pmatrix}$,$x=egin{pmatrix} x_1\ x_2\ x_3\ x_4 end{pmatrix}$,$B=egin{pmatrix} m\ 2m+1\ -m end{pmatrix}$
Cậu thấy là rank $A$ bằng 3 và rank của ma trận hệ số mở rộng cũng là 3 vì nó chỉ có 3 hàng và 3 hàng đấy độc lập tuyến tính rồi. Vậy nó có nghiệm riêng, mà phương trình thuần nhất liên kết với nó lại có 4 ẩn 3 phương trình nên có vô số nghiệm.
Xem thêm: cách tạo phần mềm kế toán bằng excel
Cách khác c có thể dùng PP Gauss giải hẳn ra các $x_i$ cũng được
Ở câu 2, vẫn như cách đặt câu 1 nhé, thì biến đổi tí ta có :
$rank A=rank egin{pmatrix} 1 & 2 & -3 & 4\ 2 & 4 & -7 & 9\ 5 & 10 & -17 & 23\ 3 & 6 & -10 & m end{pmatrix}= rank egin{pmatrix} 1 & 2 & -3 & 4\ 0 & 0 & -1 & 1\ 0 & 0 & -2 & 3\ 0 & 0 & -1 & m-12 end{pmatrix} =rank egin{pmatrix} 1 & 0 & 0 & 0\ 0 & 0 & -1 & 1\ 0 & 0 & -2 & 3\ 0 & 0 & -1 & m-12 end{pmatrix}=3 forall m$
Xét ma trận hệ số mở rộng :
$rank egin{pmatrix} 1 & 2 & -3 & 4 & 1\ 2 & 4 & -7 & 9 & 2\ 5 & 10 & -17 & 23 & 1\ 3 & 6 & -10 & m & 13-m end{pmatrix}=rank egin{pmatrix} 1 & 2 & -3 & 4 & 1\ 0 & 0 & -1 & 1 & 0\ 0 & 0 & -2 & 3 & -4\ 0 & 0 & -1 & m-12 & 10-m end{pmatrix}$
Mình có thể tính toán để thấy là rank của ma trận này $=4$ khi $m=13$ và $=3$ trong trường hợp còn lại. Nếu $m=13$, rank của ma trận này =4 thì hệ phương trình ban đầu không có nghiệm nào. Nếu $m
eq 13$ thì phương trình có nghiệm riêng và phương trình thuần nhất liên kết với nó có 4 ẩn, rank của ma trận =3 nên nó có vô số nghiệm.
Xem thêm: Khóa Học Tiếng Anh Cntt Năm 2018, Khóa Tiếng Anh Chuyên Ngành Cntt Năm 2018
================
Gõ xong mới thấy mình ngu
thực ra ở cả 2 bài chỉ cần dùng PP Gauss khử dần hệ số đi là được, ở câu 2 có thể tính toán dựa vào 3 pt đầu để ra được luôn $x_3,x_4$ rồi làm tiếp dễ dàng. Thôi coi như cách mà mình nói là cách tổng quát để làm mấy bài kiểu này đi
Còn những bài đặc biệt như trên chỉ cần biến đổi tí là đc.
#3vo van duc
vo van ducThiếu úy
Điều hành viên Đại học
565 Bài viếtGiới tính:NamĐến từ:Học Sư phạm Toán, ĐH Sư phạm TP HCM
Hệ phương trình $left{egin{matrix} x_1-2x_2+x_3+2x_4=m\ x_1+x_2-x_3+x_4=2m+1\ x_1-7x_2-5x_3-x_4=-m end{matrix}
ight.$Xét ma trận hệ số bổ sung$overline{A}=egin{pmatrix} 1 & -2 & 1 & 2 & vdots & m\ 1 & 1 & -1 & 1 & vdots & 2m+1\ 1 & -7 & -5 & -1 & vdots & -m end{pmatrix}$
$xrightarrow{h_2-h_1
ightarrow h_2} egin{pmatrix} 1 & -2 & 1 & 2 & vdots & m\ 0 & 3 & -2 & -1 & vdots & m+1\ 0 & -5 & -6 & -3 & vdots & -2m end{pmatrix}$
$xrightarrow{3h_3+5h_2
ightarrow h_3}egin{pmatrix} 1 & -2 & 1 & 2 & vdots & m\ 0 & 3 & -2 & -1 & vdots & m+1\ 0 & -5 & -6 & -3 & vdots & -2m end{pmatrix}$Suy ra: $r[overline{A}]=r[A]=3
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình
Chương 3. Hệ phương trình tuyến tính
Chương 3: HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Bài 1: Các khái niệm cơ bản về hệ phương trình tuyến tính
1. Định nghĩa:
Hệ phương trình dạng
Trong đó
Ma trận
Ma trận
2. Nhận xét: Một hệ phương trình hoàn toàn xác định nếu ta biết được ma trận hệ số mở rộng của nó.
Cột
Hệ [1] có thể được viết lại dưới dạng
Khi ta thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên các dòng của hệ phương trình tuyến tính thì ta được một hệ mới tương đương với hệ đã cho.
Ta nói
Nếu
3. Ví dụ:
Hệ phương trình
Hệ phương trình này còn có thể được viết dưới dạng
Trong đó
4. Một vài hệ phương trình đặc biệt:
4.1 Hệ Cramer:
Hệ phương trình tuyến tính [1] được gọi là hệ Cramer nếu m = n [tức là số phương trình bằng số ẩn] và ma trận các hệ số A không suy biến [hay
Ví dụ:
Hệ phương trình
4.2 Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất:
Nếu cột tự do của hệ bằng 0 [tức là
Hệ này được gọi là hệ liên kết với hệ phương trình [1].
4.3 Nhận xét: Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất luôn có ít nhất 1 nghiệm là
5. Định lý: Đối với một hệ phương trình tuyến tính thì chỉ có một trong ba trường hợp nghiệm xảy ra là:
-
Có một nghiệm duy nhất; -
Vô nghiệm; -
Có vô số nghiệm.
6. Hệ quả: Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất hoặc chỉ có nghiệm tầm thường hoặc có vô số nghiệm.
7. Định nghĩa: Hai hệ phương trình có cùng số ẩn được gọi là tương đương nhau nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm.
8. Định lý: Nếu hai hệ phương trình có hai ma trận hệ số mở rộng tương ứng tương đương dòng với nhau thì chúng tương đương nhau. Hoặc có thể phát biểu lại như sau:
Cho hai hệ gồm m phương trình tuyến tính n ẩn trên K có dạng ma trận hóa lần lượt là
9. Nhận xét:
Ta có thể sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng một cách tùy ý đối với ma trận hóa của một hệ phương trình tuyến tính để đưa nó về dạng một hệ phương trình tuyến tính đơn giản hơn.
10. Ví dụ: Để giải hệ phương trình
Vậy hệ đã cho tương đương với
7. Định lý: Giả sử
Nói cách khác nếu
8. Định nghĩa: Một nghiệm cố định
Ví dụ:
Xét hệ phương trình sau:
[1]
Nhận xét hệ 1 có 1 nghiệm là
Xét hệ phương trình thuần nhất liên kết với hệ [1].
Hệ thuần nhất này có các nghiệm là
Khi đó nghiệm tổng quát của hệ phương trình ban đầu là
Bài 2: Các phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính
_______________________________________________________
1. Phương pháp Cramer:
Nội dung của phương pháp này cũng chính là định lý sau:
1.1 Định lý: Cho hệ Cramer
trong đó
là ma trận các hệ số. Khi đó,
-
Nếuthì hệ phương trình có nghiệm duy nhất xác định bởi công thức sau:
, trong đó
-
Nếu detA = 0 và tồn tạisao chothì hệ phương trình vô nghiệm -
Nếu detA = 0 vàthì hệ phương trình không có nghiệm duy nhất [nghĩa là vô nghiệm hoặc vô số nghiệm]. Nếu xảy ra trường hợp này thì ta sẽ dùng phương pháp Gauss [được nêu trong phần tiếp theo] để giải hệ phương trình này.
1.2 Hệ quả: Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất n phương trình n ẩn có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi định thức của ma trận các hệ số bằng 0.
Nhận xét: Phương pháp này dùng để giải hệ phương trình có số phương trình bằng số ẩn.
1.3 Các ví dụ:
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau: với a, b, c là các số khác 0.
Giải:
Ta có
Do đó, hệ có nghiệm duy nhất
; ; ■
Ví dụ 2:
Giải hệ phương trình sau:
Giải:
Ta có |A|=0 và
Ví dụ 3:
Giải hệ phương trình sau:
Ta có
Hệ phương trình không có nghiệm duy nhất tức là hệ có vô số nghiệm hoặc hệ vô nghiệm.
Đối với trường hợp này thì phải dùng phương pháp Gauss để giải lại hệ phương trình trên.
2. Phương pháp Gauss:
2.1 Định lý Cronecker Capelly: Cho hệ phương trình tuyến tính tổng quát
A và
i] Nếu
ii] Nếu
-
Nếu r = n thì hệ [1] có nghiệm duy nhất. -
Nếu r < n thì hệ [1] có vô số nghiệm phụ thuộc n – r tham số.
2.2 Thuật toán sau để giải hệ phương trình tuyến tính [gọi là thuật toán Gauss]:
Lập ma trận các hệ số mở rộng
Hệ phương trình tương ứng với ma trận C tương đương với hệ ban đầu. Do đó:
-
Nếu tồn tại ít nhấtvớikhác 0 thì hệ vô nghiệm. -
Nếuthì hệ có nghiệm. Khi đó các cột[là các cột được đánh dấu * ] được giữ lại bên trái và cáclà các ẩn, còn các cột còn lại thì được chuyển sang bên phải, các ẩntương ứng với các cột này sẽ trở thành tham số. Vậy ta sẽ có n – r tham số và hệ đã cho tương ứng với hệ
Trong đó
Chú ý: Nếu trong quá trình biến đổi xuất hiện 1 dòng mà bên trái bằng 0 còn bên phải là số khác 0 thì ta có thể kết luận hệ phương trình vô nghiệm và không cần làm gì tiếp.
Nhận xét: Nếu ma trận thu được cuối cùng trong thuật toán Gauss có dạng A’|B’ thì A’ được gọi là ma trận rút gọn theo dòng từng bậc hay đơn giản là ma trận rút gọn, ký hiệu
Khi đó hạng của ma trận A bằng hạng của
2.3 Các ví dụ:
a] Giải hệ phương trình sau:
Giải:
Vì
Ta sẽ áp dụng phương pháp Gauss để giải hệ phương trình trên.
Ta viết hệ dưới dạng ma trận hóa như sau:
Vậy hệ phương trình [*] có vô số nghiệm phụ thuộc vào tham số
■
Chú ý:
- Khi hệ phương trình có vô số nghiệm thì dù giải bằng phương pháp nào ta cũng có thể có nhều cách chọn biến tự do.
- Khi giải hệ phương trình tuyến tính thuần nhất, ta có nhiều cách chọn hệ nghiệm cơ bản.
b] Giải hệ phương trình
Giải:
Ta tiến hành giải bằng thuật toán Gauss như sau:
Vậy hệ phương trình đầu tương đương với hệ:
Do đó nghiệm của hệ là
Sinh viên có thể tham khảo them thuật toán Gauss Jordan trong các tài liệu viết về đại số tuyến tính.
Thực chất của thuật toán Gauss Jordan thì ta sẽ thực hiện các phép biến đổi trên dòng đối với ma trận hệ số mở rộng trở thành ma trận có các tính chất sau:
- Các dòng khác 0 thì nằm trên các dòng 0;
- Hệ số khác 0 đầu tiên ở các dòng khác 0 đều bằng 1.
- Các phần tử còn lại của cột chứa số 1 chuẩn [gọi là cột chuẩn] đều bằng 0.
Ví dụ: Ta có thể dùng thuật toán Gauss Jordan để giải lại hệ phương trình trên:
Vậy nghiệm của hệ là
Ví dụ: Giải hệ phương trình với ma trận hệ số mở rộng là
Giải
Thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đưa ma trận
Các phần tử trên đường chéo 1; 1; -1; 1 được gọi là phần tử đánh dấu. Ta sẽ khử các phần tử còn lại của các phần tử ở các cột chứa phần tử đánh dấu ngược từ dòng 4 lên dòng 1 để được ma trận bên vế trái là ma trận đơn vị.
Khi đó nghiệm của hệ phương trình là
3. Giải và biện luận một hệ phương trình tuyến tính tổng quát:
Các ví dụ:
a] Giải hệ phương trình sau:
Giải:
Ma trận hệ số mở rộng của hệ phương trình trên là
Nếu
Nếu m = 5 thì hệ phương trình trở thành
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm phụ thuộc tham số
. Từ đó suy ra, ■
b] Giải hệ phương trình
Giải:
Ta viết hệ trên dưới dạng ma trận hóa như sau:
Vì
Nếu m = 1 thì ma trận hệ số mở rộng trên có dạng
Khi đó hệ có vô số nghiệm phụ thuộc 3 tham số
Đặt
Khi m =-3 thì hệ trở thành
Khi
Kết luận:
- Nếu m = 1 thì hệ phương trình có vô số nghiệm.
- Nếu m = -3 thì hệ vô nghiệm.
- Nếu
4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thích hợp:
Ví dụ 1:
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thích hợp:
Cộng theo vế 4 phương trình ta được:
[*]
Lấy [*] trừ cho phương trình thứ [1] của hệ được:
Lấy [*] trừ cho phương trình thứ [2] của hệ được:
Lấy [*] trừ cho phương trình thứ [3] của hệ được:
Thực hiện tương tự lấy [*] trừ cho phương trình thứ [4] của hệ được:
Ví dụ 2:
Giải hệ phương trình sau:
Giải
Cách 1: SV tự giải bằng phương pháp Gauss [hoặc Gauss Jordan].
Cách 2: Cộng tất cả các phương trình ta được:
[*]
Nhận xét:
Khi m = - 3 thì phương trình [*] vô nghiệm, hệ vô nghiệm
Khi m = 1 hệ có vô số nghiệm.
với
Khi
Lấy kết quả trên trừ đi phương trình thứ 1 của hệ ta được:
Thực hiện tương tự ta được
Tóm tắt chương
Ở chương này, thông qua việc vận dụng các kiến thức về định thức và ma trận ta nghiên cứu thêm các phương pháp để giải một hệ phương trình tuyến tính tổng quát.
Sau khi học xong chương này, sinh viên cần trả lời được các câu hỏi sau:
1. Hệ phương trình tuyến tính có những yếu tố gì cần biết để giải? Nghiệm của hệ được xác định ra sao? Khi nào thì hai hệ phương trình tương đương? Đặc điểm của hệ Cramer là gì? Thế nào là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất?
2. Phương pháp Gauss để giải hệ phương trình tuyến tính giống với nội dung nào đã học ở chương trước? Trình bày phương pháp Gauss? Sinh viên có thể nghiên cứu thêm phương pháp Gauss Jordan? Sự giống nhau và khác nhau của phương pháp Gauss và phương pháp Gauss Jordan?
3. Điều kiện cần thiết để có thể giải được hệ phương trình bằng phương pháp Cramer? Trình bày phương pháp Cramer?
BÀI TẬP
1] Giải các hệ phương trình sau bằng cách áp dụng thuật toán Cramer và phương pháp Gauss:
a]
c]
e]
g]
k]
m]
n]
2. Giải các hệ phương trình tuyến tính thuần nhất tương ứng với các hệ đã cho ở bài tập 1 [tức là thay cột hệ số tự do bằng cột chứa các số 0] rồi giải lại các hệ phương trình đó.
3. Giải và biện luận các hệ phương trình sau:
a]
d]
g]
k]
m]
o]
4. Cho
5. Giải hệ phương trình
6. Chứng minh rằng hệ phương trình sau
trong đó và n lẻ, có nghiệm khác 0.
7. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thích hợp:
a] b]
Đại số tuyến tính 1
Каталог: 2016
2016 -> Tây Nguyên miền đất đỏ ba dan với những văn hóa phi vật thể nổi tiếng, có bản anh hùng sử Đăm Săn
2016 -> []
2016 -> Hình thành và phát triển cho học sinh các kĩ năng sử dụng tiếng Việt
2016 -> Soạn bài: TÀo tháo uống rưỢu luận anh hùNG
2016 -> ĐẠi học huế trưỜng đẠi học khoa học nguyễn thành khánh truyện trinh thám việt nam
2016 -> Tìm hiểu nhật bản hoa anh đào biểu tượng của đất nước Nhật Bản
2016 -> Bộ TÀi nguyên và MÔi trưỜng báo cáo tóm tắt tình hình thực hiệN
tải về 0.56 Mb.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: