Cách sử dụng a little a few a lot of

Cùng là lượng từ nhưng mà cách dùng của Little, A Little, Few, A Few, Lot of và A Lot of lại khác nhau. Cụ thể các lượng từ này khác nhau như thế nào và cách dùng của từng từ như thế nào, hãy cùng Elight khám phá trong bài viết này.

Bài viết này sẽ có đề cập tới danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Nếu bạn chưa hiểu về 2 dạng danh từ này thì hãy đọc về chúng trong bài viết tại đây trước khi tìm hiểu về cách dùng của các lượng từ trên nhé.

ĐỌC THÊM Tổng hợp cách dùng các lượng từ trong tiếng Anh

Các Lượng Từ Trong Tiếng Anh

1 – Cách dùng Little và A Little

1.1 – Các dùng Little

Cấu trúc:  Little + [Danh Từ Không Đếm Được]

Ý nghĩa: Mang nghĩa là rất ít, không nhiều [mang nghĩa phủ định]

Ví dụ:

I have little money, not enough to buy a lunch. [Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua nổi bữa trưa ấy.]

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

1.2 – Cách dùng A Little

Cấu trúc: A Little + [Danh Từ Không Đếm Được]

Ý nghĩa: Một chút, một ít

Ví dụ:

I just eats a little. [Tôi mới ăn một chút thôi.]

A: How much sugar do you want? [Bạn muốn bao nhiêu đường nhỉ?]

B: Just a little. [Một chút thôi.]

2 – Cách dùng Few và A Few

2.1 – Cách dùng Few

Cấu trúc: Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]

Ý nghĩa: Có rất ít, không nhiều [mang tính phủ định]

Ví dụ: Few people pass this test. [Có rất ít người qua được bài kiểm tra này.]

2.2 – Cách dùng A Few

Cấu Trúc: A Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]

Ý nghĩa: Một chút, một ít [đủ đề dùng]

Ví dụ:

I have a few things that need to be done before class. [Tôi có vài việc cần phải làm xong trước giờ đi học.]

There is a few apples in the table. [Có vài quả táo trên bàn đó.]

3 – Cách dùng Many và Much

3.1 – Cách dùng Many

Cấu trúc: Many + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]

Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng trong cả câu hỏi, câu phủ định và khẳng định, tuy nhiên thì câu khẳng định ít dùng hơn.

Ví dụ:

Do we have many apples left? [Chúng ta còn lại nhiều táo không nhỉ?]

I do not have many friends. [Tôi không có quá nhiều bạn.]

3.2 – Cách dùng Much

Cấu trúc: Much [Danh Từ Không Đếm Được]

Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng được trong cả câu hỏi, câu không khẳng định và phủ định, tuy nhiên câu khẳng định ít dùng hơn.

Ví dụ:

I do not eat so much food at lunch. [Tôi không ăn quá nhiều thức ăn bữa trưa.]

4 – Cách dùng Lots of và A Lot of

Cấu trúc:  Lots of/ A Lot of + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều / Danh Từ Không Đếm Được]

Ý nghĩa: Cả 2 từ này đều mang nghĩa rất nhiều, dùng được với cả danh từ đếm được số nhiều và và không đếm được; và chúng được dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn.

Ví dụ:

My mom put a lot of food in my lunch box this morning. [Mẹ tớ đã để rất nhiều thức ăn vào trong hộp cơm trưa của tớ sáng nay.]

Lots of students pass this test. [Rất nhiều học sinh đã vượt qua bài kiểm tra này.]

⇒ Xem thêm: Học Ngữ Pháp tiếng Anh Online

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng. 

Bài 2: Chọn đáp án đúng. 

Bài 3: Chọn đáp án đúng. 

Với phần luyện tập ở trên hy vọng là các bạn đã nắm vững cách dùng của các từ chỉ định lượng này nhé.

Để luyện tập nhiều hơn nữa, bạn có thể mua sách Tiếng Anh Cơ Bản của Elight để trực tiếp luyện tập và ôn luyện nhiều mảng ngữ pháp khác nữa nhé. Bộ sách in màu dày gần 600 trang này ngoài tổng hợp đủ các mảng ngữ pháp còn có hơn 1.500 từ vựng ở gần 50 chủ đề giao tiếp, có đi kèm file nghe do giáo viên bản ngữ thực hiện, các bài luyện tập nghe – nói – đọc viết; website xem video học tiếng Anh thông minh, sơ đồ tự học 60…. Bạn truy cập website elightbook.com để đọc thêm thông tin về sách, xem review cũng như cập nhật chương trình khuyến mại sách nhé.

Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước cách sử dụng another và other: các quy tắc cơ bản. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về cách sử dụng little, a little, few, a few, qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh

Cách dùng Little/ A little​

Cách dùng Little/ A little​

Cách dùng Little

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ dùng [có khuynh hướng phủ định]

I have so little money that I can’t afford to buy a hamburger.

[Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp]

Cách dùng A little

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

I have a little money, enough to buy a hamburger.

[Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp]

Cách dùng Few/ A few

Cách dùng Few/ A few

Cách dùng Few

Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì [có tính phủ định]

I have few books, not enough for reference reading.

[Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo]

Cách dùng A few

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

I have a few books, enough for reference reading.

[Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo]

Cách dùng Some / Any

Dùng Some / Any thế nào cho chuẩn

Cách dùng Some

“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được [nếu mang nghĩa là một ít] và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.

Would you like some milk?

[Bạn có muốn uống chút sữa không?]

Cách dùng Any

a. “Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và câu hỏi; có nghĩa là “nào”.

There aren’t any books in the shelf.

[Không có quyển sách nào còn trên giá sách]

b. “Any” đứng trước danh từ số ít, mang nghĩa là “bất kỳ”.

Ví dụ: There aren’t any product in this store. [Không có bất kỳ sản phẩm nào trong cửa hàng này]

Cách dùng Many, much

Cách dùng Many, much

Cách dùng Many

Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.

There aren’t many large glasses left.

[Không còn lại nhiều cốc lớn đâu]

Cách dùng Much

Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.

She didn’t eat so much food this evening.

[Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay]

Cách dùng A lot of/ lots of

Cách dùng A lot of/ lots of

“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu

khẳng định và nghi vấn và mang nghĩa “informal”.

1. We have spent a lot of money.

[Chúng tôi vừa tiêu rất nhiều tiền]

2. Lots of information has been revealed.

[Rất nhiều thông tin vừa được tiết lộ]

Some + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: một vài

Ví dụ:

  • Some roads will lead to the city centre. 

Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố.

  • There is some milk in the fridge.

Còn sữa trong tủ lạnh đấy. 

Several + Danh từ đếm được số nhiều: một số, một vài [ít hơn many]  

Ví dụ:

  • Several people have complained about the film.

Một số người đã phàn nàn về bộ phim. 

  • I’ve seen this film several times.

Tôi đã xem phim này vài lần.

Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: nhiều quá [hơn cả đủ]

Ví dụ:

There are plenty of people here. 

Có quá nhiều người ở đây.

A large/ great number of + Danh từ đếm được số nhiều: nhiều

Ví dụ:

A large number of flowers are shown in this exhibition.

Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này.

A large/ great deal of + Danh từ không đếm được: nhiều

Ví dụ:

There’s a great deal of truth in what he said.

Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói.

Bài tập về few, a few, little, a little có đáp án

Bài tập

Bài tập 1: Chọn từ thích hợp nhất

  1. There are [a few /a little] tigers at the zoo.
  2. Let’s talk to Jane. She has [few/ a few] friends.
  3. I have very [little/ a little] time for hanging out with my friends because of the final exam. 
  4. We should try to save [a little/ a few] electricity this month.
  5. [A few/ A little] students passed the exam because it was very difficult.Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: few, a few, little, a little, many, much, many of, much of
  1. There wasn’t ……………. snow last night.
  2.  ……………the students in my class enjoy taking part in social activities.
  3. He’s always busy. He has ………… time to relax.
  4. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.
  5. He made too ………….. mistakes in his writing.
  6. How ………….. students are there in your class?
  7. I feel sorry for her. She has ……………. friends.
  8. I spent …………… my spare time gardening last year.
  9. He doesn’t have so ………….. friends as I think.
  10. There was so …………… traffic that it took me an hour to get home.
  11. Learning a language needs ………….. patience.
  12. …………… the shops in the city center close at 5.30.
  13. We had a boring holiday. …………………….the time we lay on the beach.
  14. With only………… hope, Harry didn’t know how to keep going another day.
  15. How …………. money have you got?
  16. There was very ………….. food at the party but I didn’t eat anything.
  17. I think……………. you are very tired after your long journey.
  18. We didn’t take …………… photographs when we were on holiday

Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống few, a few, little, a little

  1. I have _______good friends. I’m not lonely.
  2. There are ___________people she really trusts. It’s a bit sad.
  3. Julie gave us __________apples from her garden. Shall we share them?
  4. There are ________women politicians in the UK. Many people think there should be more.
  5. Do you need information on English grammar? I have_____books on the topic if you would like to borrow them.
  6. He has ____education. He can’t read or write, and he can hardly count.
  7. We’ve got ____time at the weekend. Would you like to meet?
  8. She has ____self-confidence. She has a lot of trouble talking to new people
  9. There’s ____spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight?
  10. We have only___ time to finish all of the reports by tomorrow.
  11. Since taking office last year, the government has made____ changes in employment policy that concerns the public.
  12. Oh no, we just have ____ flour left, not enough for a cake.
  13. I enjoy my life here. I have ___ friends and we meet quite often.
  14. We have ____ knowledge of market analysis.
  15. The government has done ___ or nothing to help the poorest people in this country
  16. ___ cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Berlin.
  17. Last month was a good month for the company. We found ___ new customers and also increased our profit.
  18. Unfortunately, ___ of the companies which we sent offers to showed intersest in our products.
  19. I had___ problems with the printer in the office, but it’s been fixed now.
  20. As so___ members has turned up at the meeting, it was decided to postpone it until further notice.
  21. We have to spend up – there is very___ time to finish the project. The deadline is next Wednesday.
  22. I strongly recommend investing in these shares because you will get a very good return after only ___ years.
  23. At the moment we are experiencing some cash flow problems because ___ money is coming in.
  24. There is ___ extra added to your salary because you will benefit from the inner city allowance.
  25. The postman doesn’t often come here. We receive ______ letters. 
  26. The snow was getting quite deep. I had ______ hope of getting home that night.
  27. A: I’m having ______ trouble fixing this shelf -> B: Oh, dear. Can I help you? 
  28. I shall be away for _____ days from tomorrow.
  29. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has ______ ability.
  30. I could speak ______ words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

Bài tập 4: Khoanh vào đáp án thích hợp nhất trong các câu dưới đây

1.Look at these lovely little fish/ fishes.
2. My parents bought a lot of furniture/ furnitures for our new house.
3. Physics/ physic is one of my favourite subject.
4. I’d like to travel abroad to broaden my knowledge/ knowledges.
5. These umbrella/ umbrellas will be very useful for this picnic.
6. There are a lot of green tree/ trees in the garden.
7. We haven’t got much rice/ rices left.
8. We’ve got a lot of milk/ milks.

Bài tập 5: Tìm lỗi sai [nếu có] và sửa lại

  1. Would you help me with few money?
  2. We have to delay this course because he knows little.
  3. I think that few lemon juice on fish makes it taste better.

Bài tập về few, a few, little, a little – Bài tập 5

  1. January is a cold month in the northern states. There is little sunshine during that month
  2. Many people are multilingual, but very much people speak more than ten languages.

Bài tập 6: Trong một số câu này, much dùng không chính xác hoặc không tự nhiên. Thay đổi much thành many hoặc a lot ở những câu cần thiết. Viết OK nếu câu đúng.

In some of these sentences much is incorrect or unnatural. Change much to many or a lot where necessary. Write OK if the sentence is correct.

1We didn’t spend much money.OK
2Sure drinks much tea.a lot of tea
3Joe always puts much salt on his food.…………
4We’ll have to hurry.We haven’t got much time.…………
5It cost much to repair the car.…………
6Did it cost much to repair the car?…………
7I don’t know much people in this town.…………
8I use the phone much at work.…………
9There wasn’t much traffic this morning.…………
10You need much money to travel round the world.…………

Đáp án

Bài tập 1

1. a few2. few3. little4. a little5. a few

Bài tập 2

1. much2. most of3. little4. much5. many6. many
7. many of8. most of9. many10. much11. much12. Most of
13. most of14. little15.  much16. much17. many of18. a lot of

Bài tập 3

1. a few  2. few3. a few4. few5. a few6. little
7. a little8. little9. a little10. a little11. a few12. little
13. a few14. little15. little16. few17. a few18.  few
19.  a little20. few21. little22. a few23. little24. a little
25. a few26. a little27. a little28. a few29. little30. a few

Bài tập 4

1. fishes2. furniture3. physics4. knowledge
5. umbrellas6. trees7. rice8. milk

Bài tập 5

  1. Sai: few -> Sửa: a little
  2. Sai: little -> Sửa: a little
  3. Sai: few -> Sửa: a little
  4. little -> Đúng
  5. Sai: very much -> Sửa: Very few

Bài tập 6

3. a lot of salt4. OK5. It cost a lot6. OK
7. many people or a lot of people8.  I use the phone a lot9. OK10. a lot of money

Xem thêm dịch thuật công chứng Hà Nam

Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõ về little, a little, few, a few , qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng. Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo possessive case [sở hữu cách] là gì?

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: 

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội 

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

Video liên quan

Chủ Đề