Những phím chức năng chính trên điều khiển điều hòa Sumikura
ON/OFF: Nút tắt và bật máy.
MODE: Cài đặt chế độ hoạt động của máy.
AUTO: Chế độ tự động. Ở chế độ này, máy sẽ tự động ổn định nhiệt độ trong phòng khoảng 23 độ C đến 25 độ C.
SLEEP: Cài đặt chế độ ngủ.
FAN SPEED: Chọn chế độ quạt gió gồm 4 chế độ: Tự động - Thấp - Trung bình - Cao.
SWING: Bật tắt chế độ tự động của cánh đảo gió.
H-SWEEP: Điều chỉnh hướng gió ngang của cánh đảo gió.
V-SWEEP: Điều chỉnh hướng gió đứng của cánh đảo gió.
HEALTH: Bật tắt chế độ cấp gió mới.
TIMER ON: Hẹn giờ tự động bật máy.
TIMER OFF: Hẹn giờ tự động tắt máy.
TIMER: Chọn chế độ bật tắt máy theo thời gian thực cài đặt trong 24h.
LOOK: Khóa các nút trên điều khiển từ xa.
SUPER/TURBO: Bật tắt chế độ làm lạnh nhanh.
AUH: Bật tắt chế độ điện trở phụ trong chế độ làm nóng ở điều hòa 2 chiều.
SMART: Kích hoạt chế độ vận hành thông minh của máy.
QUIET: Kích hoạt chế độ chạy im lặng.
DINNER: Tắt chế độ đèn hiển thị trên máy.
RESET: Trả lại các cài đặt về trạng thái ban đầu.
Hướng dẫn cách sử dụng điều khiển điều hòa Sumikura
- Khởi động máy
- Nhấn ON/OFF.
- Đèn POWER [màu xanh] trên khối trong nhà sẽ bật sáng.
- Để tắt, nhấn ON/OFF thêm một lần nữa.
- Cài đặt các chế độ
+ Bước 1: Nhấn MODE.
+ Bước 2: Sau đó chọn chế độ bạn muốn:
AUTO: Tự động.
COOL: Làm lạnh.
DRY: Làm khô.
FAN: Quạt.
AUTO: Tự động.
HEAT: Làm nóng.
COOL: Làm lạnh.
DRY: Làm khô nhẹ.
- Cài đặt nhiệt độ
+ Bước 1: Nhấn TEMP để tăng hoặc giảm nhiệt độ.
+ Bước 2: Nhiệt độ có thể cài đặt giữa khoảng 16 - 30 độ C.
Các khoảng nhiệt độ gồm:
Từ 16 - 30 độ C, khô 1 - 2 độ thấp hơn nhiệt độ phòng
- Cài đặt chế độ quạt
Nhấn nút FAN SPEED để lựa chọn.
Nhấn 1 lần: Chế độ quạt thấp.
Nhấn 2 lần: Chế độ quạt trung bình.
Nhấn 3 lần: Chế độ quạt cao.
Nhấn 4 lần: AUTO FAN: Chế độ tự động.
Tốc độ hoạt động được điều chỉnh tự động theo sự vận hành của máy. Quạt của khối trong nhà sẽ thỉnh thoảng dừng lại trong quá trình làm lạnh.
- Điều chỉnh hướng gió dọc
Nhấn nút AIR SWING để lựa chọn
AUTO: Dành cho việc vận hành chế độ làm lạnh/khô, cánh đảo lên/xuống tự động.
AUTO: Dành cho chế độ làm nóng [chỉ dùng cho loại 2 chiều]. Khi nhiệt độ của luồng khí ra thấp như nhiệt độ lúc bắt đầu vận hành chế độ nóng, luồng khí ra di theo hướng dọc, khi nhiệt độ tăng, luồng khí nóng sẽ đi xuống.
Ý nghĩa các đèn tín hiệu trên máy điều hòa Sumikura: Những đèn hiệu khác nhau sáng sẽ có ý nghĩa báo hiệu khác nhau, cụ thể:
- Đèn Pause sáng: Điều hòa đang ở chế độ rã tuyết.
- Đèn Running sáng: Khi điều hòa đang ở chế độ hoạt động bình thường.
- Đèn Timer sáng: Máy đang ở chế độ hẹn giờ.
Trên đây là một số hướng dẫn cơ bản mà GreenAir mang đến trong bài viết này để bạn có thể sử dụng điều hòa treo tường Sumikura một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Nếu có thắc mắc gì quý khách hàng có thể liên hệ với GreenAir để có được sự giải đáp thắc mắc với dịch vụ nhanh chóng và tốt nhất.
Nếu bạn đã biết các sử dụng điều khiển của điều hòa Sumikura mà bạn chưa biết các sử dụng điều hòa sao tiết kiệm điện thì hãy đọc ngay bài viết sau: Bạn đã biết cách sử dụng điều hòa Sumikura tiết kiệm điện?
Posted 2/3/2021 12:00:00 AM By Admin / Category: Tư vấn hỗ trợ điều hòa
Cách sử dụng điều khiển điều hòa Sumikura
Tên và chức năng của một số nút bấm trên điều khiển điều hòa Sumikura
Điều khiển điều hòa Sumikura có thiết kế đa dạng nhưng đều có những nút bấm cơ bản như sau:
- Nút On/Off: Dùng để khởi động hoặc tắt máy
- Nút Mode: Dùng chọn chế độ làm việc
- Temp: Dùng chọn điều chỉnh nhiệt độ
- Sleep: Chọn chế độ ngủ
- Fan/Speed: Chọn cài đặt tốc độ quạt gió
- Swing: Chế độ hoạt động tự động của cánh đảo gió
- Timer: Cài chế độ hẹn giờ
- Hold: Giữ nguyên chế độ hoạt động
- Nút lên xuống điều khiển
Một số nút bấm khác:
- H-Sweep: Điều chỉnh hướng gió ngang của cánh đảo gió
- V-Speed: Điều chỉnh hướng gió đứng của cánh đảo gió
- Health: Bật tắt chế độ cấp gió mới
- Timer on: Bật chế độ hẹn giờ mở máy
- Timer Off: Chế độ hẹn giờ tắt máy
- Timer: Chọn chế độ bật tắt máy theo thời gian thực cài đặt trong 24h
- Clock/Set Time: Đặt thời gian đồng hồ
- Hour/Min: Chọn giờ chọn phút
- Lock: Khóa các phím trên điều khiển
- Supwr/Turbo: Chế độ làm lạnh nhanh
- AUH: Chế độ làm nóng
- Smart: Chế độ vận hành thông minh
- Quite: Chế độ chạy im lặng
- Dinner: Chế độ đèn hiển thị
- Ifeel: Hiển thị sự cố của máy
- Reset: Điều khiển chế độ về trạng thái ban đầu.
Tùy vào điều khiển điều hòa treo tường hay loại máy khác mà có các ký hiệu trên điều khiển khác nhau, quý vị so sánh để sử dụng.
Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Sumikura với các thao tác lựa chọn cơ bản phục vụ nhu cầu sử dụng của người dùng.
Cách Bật / Tắt máy trong điều khiển
Nhấn nút On/Off để bật hoặc tắt máy.
Chọn chế độ vận hành trong điều khiển điều hòa Sumikura
Nhấn nút MODE để lựa chọn.
Với các model làm lạnh | Với các model làm nóng |
AUTO: Tự động. | AUTO:Tự động. |
COOL: Làm lạnh. | HEAT: Làm nóng. |
DRY: Làm khô. | COOL: Làm lạnh. |
FAN: Quạt. | DRY: Làm khô nhẹ. |
Để cài đặt nhiệt độ trong phòng thích hợp như mong muốn của bạn
Chế độ làm khô nhẹ khi hút ẩm sẽ có 1 luồng gió nhẹ. Nhiệt độ của nó không thấp hơn nhiệt độ trong phòng. Trong quá trình sử dụng chế độ làm khô nhẹ thì quạt của khối trong nhà sẽ hoạt động ở mức thấp nhất.
Khi nhiệt độ trong phòng đã đạt đến nhiệt độ đã đặt. Chế độ hoạt động bắt đầu tại mức gió thấp. nó dừng lại khi nhiệt độ trong phòng giảm 20C so với nhiệt độ cài đặt [Nó rất có lợi khi bạn sử dụng phần làm nóng].
Cách điều chỉnh nhiệt độ trên điều khiển
Để điều chỉnh nhiệt độ, bạn nhấn vào nút Temp trên máy và dựa theo mũi tên lên xuống để điều tăng hay giảm nhiệt độ phù hợp.
Model làm lạnh | Model làm nóng |
Làm lạnh từ 16-300C | Làm nóng từ 16-300C |
Khô 1-20C | Khô 1-20C |
Thấp hơn nhiệt độ trong phòng | Thấp hơn nhiệt độ trong phòng |
Trong khi chế độ tự động hoạt động, nhấn nút TEMP để chọn.
Nhiệt độ trung bình Model làm lạnh
Nhiệt độ trong phòng | Hoạt động | Nhiệt độ trung bình |
230C | Làm lạnh | 250C |
Khô nhẹ | 220C |
Nhiệt độ trong phòng | Hoạt động | Nhiệt độ trung bình |
230C | Làm lạnh | 250C |
200C | Khô nhẹ | 220C |
210C |
Cách điều chỉnh cài đặt tốc độ quạt gió Sumikura
Nhấn nút Fan/Speed để điều chỉnh tốc độ quạt gió giúp điều hòa không khí trong phòng. Bạn chọn tăng hay giảm tốc độ theo ý muốn.
Đặt hẹn giờ mở / tắt điều hòa Sumikura
Để đặt hẹn giờ mở/ tắt điều hòa thì bạn nhấn vào nút Timer On hoặc Timer Off trên từng loại điều khiển. Tăng giảm thời gian với nút lên xuống.
Bật chế độ hẹn giờ.Để khởi động chế độ hoạt động tự động của máy điều hòa.- Nhấn nút SET/CANCEL để cài đặt chế độ này.
- Nhấn nút SELECT để cài đặt chế độ này.
- Nhấn nút A để chọn giờ tắt/bật.
- Sau đó nhấn nút SET/SELECT.
- Nhấn nút SET/SELECT lần nữa để hủy bỏ chế độ này.
- Trong chế độ này nhấn nút A để chọn thời gian tắt và nút B để chọn thời gian bật. Sau đó nhấn nút SET/SELECT.
- Nhấn nút SET/SELECT lần nữa để hủy bỏ chế độ này.
Chế độ làm mát/ấm tự động trên máy trong điều khiển điều hòa Sumikura
Điều hòa Sumikura có chế độ làm mát/ấm tự động khi điều khiển mất chức năng hoặc không đúng chỗ. Chế độ này kích hoạt ngay khi nhấn vào nút tự động. Bạn không điều chỉnh được nhiệt độ khi chọn nút này.
Khi đó, đèn Power trên khối trong nhà sẽ nhấp nháy đến khi chế độ hoạt động được chọn tự động hoàn toàn. Muốn hủy chế độ này thì nhấn nút tự động thêm lần nữa.
Chú ý một số đèn tín hiệu trên điều khiển máy điều hòa Sumikura
Đèn hiệu khác nhau sáng trên màn hình sẽ thể hiện các ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:
- Đèn Running sáng khi điều hòa hoạt động theo chế độ bình thường
- Đèn Timer sáng khi máy ở chế độ hẹn giờ
- Đèn Pause sáng khi máy ở chế độ rã tuyết hoặc chặn nguồn khí lạnh
Trên đây là hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Sumikura và một số chú ý về đèn của điều khiển. Quý vị tham khảo và sử dụng thuận lợi hơn nhé!
Cảm ơn quý khách đã đọc thông tin về điều hòa Điện Lạnh Hà Nội