Cách tính số cân nặng cần giảm

Hướng dẫn chi tiết cách tính cân nặng lý tưởng theo chỉ số BMI

Suy dinh dưỡng hay béo phì đều xuất phát từ việc thiếu kiểm soát cân nặng của bạn. Chưa hẳn nhìn vào gương hay lên bàn cân là biết được cơ thể cân đối hay chưa. Để xác định trọng lượng cơ thể theo độ tuổi, chiều cao thì bạn cần biết các công thức tính cân nặng lý tưởng như dưới đây.

Bảng chiều cao cân nặng của trẻ chuẩn WHO

Bảng chiều cao cân nặng của trẻ

Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Nam

Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Nam

Đọc thêm: Thực đơn 2.000 calo: Lên danh sách thực phẩm và thực đơn mẫu

Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Nữ

Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Nữ

Đọc tiếp để tìm hiểu về 4 cách để bạn có được cân nặng lý tưởng.

1: Tính cân nặng lý tưởng dựa trên chỉ số khối cơ thể [BMI]

Tính cân nặng lý tưởng dựa trên chỉ số BMI

Chỉ số khối cơ thể [BMI] là một công cụ phổ biến để quyết định xem một người có trọng lượng cơ thể thích hợp hay không. Nó đo trọng lượng của một người liên quan đến chiều cao của họ.

Công thức tính cân nặng lý tưởng dựa trên chỉ số BMI

BMI = Cân nặng/ [[Chiều cao]x2]

Trong đó, chiều cao tính bằng m và cân nặng tính bằng kg.

Chỉ số BMI không áp dụng cho phụ nữ có thai, vận động viên, người tập thể hình

Theo Viện Y tế Quốc gia [NIH]:

  • Chỉ số BMI dưới 18,5 có nghĩa là một người thiếu cân.
  • Chỉ số BMI từ 18,5 – 24,9 là lý tưởng.
  • Chỉ số BMI từ 25 – 29,9 là thừa cân.
  • Chỉ số BMI trên 30 cho thấy béo phì.

Vấn đề với BMI là gì?

BMI là một phép đo rất đơn giản. Mặc dù có tính đến chiều cao, nhưng nó không tính đến các yếu tố như:

  • số đo vòng eo hoặc hông
  • tỷ lệ hoặc sự phân bố của chất béo
  • tỷ lệ khối lượng cơ

Những điều này cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.

Ví dụ, các vận động viên thành tích cao có xu hướng rất cân đối và có ít mỡ trong cơ thể. Họ có thể có chỉ số BMI cao vì họ có nhiều cơ hơn, nhưng điều này không có nghĩa là họ thừa cân.

BMI cũng có thể cung cấp một ý tưởng sơ bộ về việc cân nặng của một người có khỏe mạnh hay không và nó rất hữu ích để đo lường xu hướng trong các nghiên cứu dân số.

Tuy nhiên, nó không phải là thước đo duy nhất để một cá nhân đánh giá xem cân nặng của họ có lý tưởng hay không.

Điền thông tin chỉ số cơ thể để tính chỉ số BMI xem bạn cần tăng hay giảm cân

Cân nặng [kg]*

Chiều cao [cm]*

Kết quả sẽ hiển thị phía dưới sau khi bạn điền các thông số

Chỉ số BMI

Tra bảng dưới để biết thông tin.

Phân mụcChỉ số BMI – kg/m2
Nhẹ cân< 18.5
Phạm vi bình thường18.5 – 22.9
Cân nặng cao – nguy cơ23.0 – 24.9
Cân nặng cao – tiền béo phì25.0 – 29.9
Cân nặng cao – Béo phì nguy hiểm≥ 30.0





Đăng ký ngay khóa giảm cân cấp tốc tại ://gymgiamcan.com

Có liên quan

Với từng độ tuổi sẽ có một chỉ số BMI riêng, cách tính cân nặng lý tưởng chia làm 2 nhóm: người lớn và trẻ em. Người trưởng thành thì dùng mốc từ tuổi 18 trở lên.

Chỉ số BMI là gì?

BMI là do một bác học nổi tiếng người Bỉ Adolphe Quetelet sáng chế ra vào năm 1832. Theo đó, cách tính BMI này dựa trên chỉ số về hình dáng, chiều cao và cân nặng của một người để tính toán xem liệu người này đang bị béo phì, suy dinh dưỡng hay bình thường. Trải qua nhiều nghiên cứu, hiện nay công thức tính này đã được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới và được các chuyên gia dinh dưỡng cũng như các nhà khoa học xem là chuẩn mực đo lường mức độ gầy béo của một người.

Tuy nhiên, do sự đa dạng của vóc dáng cơ thể, sự phân bố của các cơ bắp và xương... nó không thích hợp để sử dụng như là chỉ số duy nhất hay cuối cùng để chẩn đoán cho 1 lộ trình tăng cân hay giảm cân. Thêm nữa, thường mọi người có xu hướng áp dụng công thức tính BMI để xác định xem mình có thừa cân hay không chứ ít người nào dùng nó để biết rằng mình đang bị thiếu cân cả.

Chỉ số BMI và cách xác định mức cân nặng chuẩn cho mọi người

Điểm chỉ số khối cơ thể [BMI] thường trong khoảng từ 15 đến 60. Hầu hết các tổ chức y tế đưa chỉ số BMI lý tưởng ở giữa 18,5 và 25,0. Nào hãy cùng xem 3 chỉ số quan trọng dưới đây để hiểu lý do vì sao Khỏe Đẹp luôn khuyên các bạn nên ít nhất phải xem cách tính chỉ số BMI chuẩn ít nhất mỗi tháng một lần.

  • Chỉ số BMI dưới 18,5 là thiếu cân. Bạn cần áp dụng chế độ ăn và thể thao để tăng cân.
  • Chỉ số BMI từ 18,5 đến 24,9 là bình thường. Bạn có một cơ thể tốt.
  • Chỉ số BMI ở giữa 25,0 và 29,9 được coi là thừa cân. Tuy nhiên, tình trạng chưa quá trầm trọng nên bạn có thể tìm ngay các phương pháp giảm cân hiệu quả tự nhiên và kết hợp luyện tập. Nếu áp dụng điều độ và kiên trì, chỉ cần tốn khoảng vài tháng là bạn có ngay vóc dáng rất ưng ý rồi đó.
  • Chỉ số BMI bằng hoặc trên 30 được xem là béo phì. Với mức cân nặng này, cơ thể của bạn phải gặp rất nhiều áp lực hàng ngày, đặc biệt trọng lượng mỡ tạo áp lực lên cơ xương và các cơ quan làm ảnh hưởng đến sinh hoạt và sức khỏe của bạn. Lấy dẫn chứng như, bình thường trọng lực trái đất sẽ dồn lên thân người bạn và các khớp xương sẽ tạo lực chống đỡ. Khi cơ thể có mức cân nặng bình thường, mọi thứ không có gì để nói. Nhưng nếu bạn quá mập thì vô tình đã tạo thêm trọng lực dồn xuống, khiến các khớp xương phải gánh nặng thêm. Điều này dễ gây tổn hại tới các cơ quan nội tạng như tim, phổi, dạ dày, xương khớp… Và điều tệ hại là nhiều người còn không thể nhấc chân đi được.

Chỉ số BMI cho trẻ em

Cách tính chỉ số BMI cho những ai dưới 20 tuổi sẽ có chút khác biệt. Công thức tính thì giống nhau cho tất cả các nhóm độ tuổi, nhưng khi xác định chỉ số cho trẻ em và thanh thiếu niên có thể khác biệt, tùy thuộc vào độ tuổi và giới tính. Hàm lượng mỡ cơ thể sẽ thay đổi theo độ tuổi. Ngoài ra, nó cũng khác biệt ở những cậu trai và bé gái. Các bé gái thường cần hàm lượng mỡ cơ thể cao hơn và phát triển cũng sớm hơn bé trai.

Đối với trẻ em và thiếu niên, tổ chức kiểm soát bệnh tật của Mỹ CDC sử dụng biểu đồ phân vị [percentile ranking] để thể hiện chỉ số BMI. Mỗi phân vị sẽ cho thấy chỉ số BMI của 1 bé, so với những bé khác ở cùng độ tuổi và giới tính. Ví dụ, một trẻ sẽ được xếp vào dạng béo phì nếu chúng có chỉ số phân vị BMI ở mức bằng hoặc trên 95th. Điều này có nghĩa là họ có nhiều lượng mỡ cơ thể hơn 95% trẻ em ở cùng độ tuổi và giới tính.

Bảng dưới đây sẽ cho thấy phạm vi phân vị cho từng cân nặng:

Chỉ số phân vị [Percentile]Tình trạng cân nặng
Dưới 5thỐm
5th-85thKhỏe mạnh
85th-95thMập
95th và trên 95thBéo phì

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề