Cách tính tiền nước máy

Tại địa điểm hộ dân sinh sống , giá máy sinh hoạt được cấp ở mỗi đơn vị cấp nước khác nhau. Sau đây là một số đơn vị và thông tin liên hệ của các công ty cấp  nước tại TP.HCM. Mọi thắc về giá nước và cách tính giá nước mới nhất hiện nay. Vui lòng liên hệ cơ sở cấp nước tại khu vực bạn đang sinh sống hoặc định cư.

Quy định đối tượng sử dụng nước

1. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt, bao gồm: các cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước cho nhu cầu sinh hoạt thiết yếu.
Định mức nước sinh hoạt được xác định trên số nhân khẩu thường trú, tạm vắng và tạm trú dài hạn theo số hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước.

Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.Trường hợp người nhập cư; học sinh, sinh viên và người thuê nhà, cư xá để ở [có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên, căn cứ vào giấy đang ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của địa phương] được tính định mức theo số nhân khẩu như quy định tại Khoản 1, Mục II, Điều 1.

2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bao gồm: Bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh công lập; Các trường học, trường dạy nghề công lập; Các đơn vị, lực lượng vũ trang; Các cơ quan đoàn thể; Các cơ sở tôn giáo; Các hiệp hội nghề nghiệp; Cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp khác.

Các hoạt động sản xuất hàng hóa, xây dựng, kinh doanh- dịch vụ của các đơn vị này phải được tính giá theo mục đích sử dụng tương ứng trên cơ sở thỏa thuận với đơn vị cấp nước về tỷ lệ nước sử dụng cho từng mục đích.

3. Các hoạt động sản xuất vật chất, bao gồm: Các khu công nghiệp; khu chế xuất; các đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công; các nhà máy thủy điện; các cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, xử lý chất thải, lò thiêu; Nước phục vụ cho công trình xây dựng và các hoạt động sản xuất vật chất khác.

4. Kinh doanh – dịch vụ, bao gồm: Các nhà máy, cơ sở sản xuất: nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát; Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống, giải khát; Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt là, các khu vui chơi; Các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại; Các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền, cảng biển; Cảng hàng không, ga tàu, bến xe, bến thuyền; Các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính kinh doanh khác.

5. Tổ chức nhân đạo là các tổ chức đơn vị hoạt động vì mục tiêu nhân đạo xã hội, phi lợi nhuận, gồm: Các trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng người có công với cách mạng, trẻ mồ côi, người tàn tật; Các cơ sở nuôi dưỡng, dạy nghề cho người khuyết tật; Các hội người mù; các trung tâm bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý và các trường hợp khách hàng mua nước qua đồng hồ tổng cho mục đích sinh hoạt sẽ áp dụng chính sách 1 giá, giá bán được xác định là mức giá SH2.

6. Các đối tượng sử dụng nước phức hợp nhiều mục đích [bao gồm cho sinh hoạt; hành chính; sản xuất, xây dựng; kinh doanh, dịch vụ] thì đơn vị cấp nước và đối tượng sử dụng nước phải thỏa thuận để xác định tỷ lệ nước sử dụng cho từng mục đích để tính giá theo quy định.

Các cá nhân, hộ gia đình đăng ký sử dụng nước cho từng mục đích sinh hoạt nhưng thực tế có sử dụng cho các mục đích khác thì sản lượng nước tối đa được tính giá sinh hoạt là SH2, phần sản lượng vượt sẽ tính giá tương ứng với mục đích sử dụng phát sinh.
Giá nước mới có áp dụng mức hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt đối với hộ nghèo và cận nghèo [theo chuẩn nghèo của Tỉnh]:

– Giảm 20% giá nước sinh hoạt ở các mức SH1, SH2 đối với hộ nghèo dân tộc thiểu số.
– Giảm 15% giá nước sinh hoạt ở các mức SH1, SH2 đối với hộ nghèo còn lại và hộ cận nghèo dân tộc thiểu số.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11/8/2014 và thay thế cho Quyết định số 564/QĐ – UBND ngày 26/3/2013 của UBND Tỉnh và Quyết định số 159/2013/QĐ/ XD-CN ngày 26/3/2013 của Giám đốc HueWACO.

Hãy sử dụng máy lọc nước công nghệ USA để lọc mọi chất kẹn bã sạch 100% 👉 xem tại //maylocnuocwepar.vn

Cách tính tiền nước sinh hoạt hộ dân cư

Theo quy định trên công ty cổ phần cấp nước Chợ Lớn hiện đang áp dụng mức giá áp dụng đối với sinh hoạt hộ dân cư như sau:

– Trong định mức 4m3/người/tháng : 5.300đ/m3 +530đ phí bảo vệ môi trường + 265đ thuế GTGT. – Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng : 10.200đ/m3 + 1.020đ phí bảo vệ môi trường + 510đ thuế GTGT.

– Trên 6m3/người/tháng : 11.400đ/m3 + 1.140đ phí bảo vệ môi trường + 570đ thuế GTGT.

Vậy, hiện tại không có văn bản pháp luật nào ghi rõ về mức sử dụng 4m3/ngày đối với hộ gia đình như bản đã cung cấp.
Bảng giá nước sinh hoạt bao nhiêu tiền ?

– Theo Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, từ ngày 01/01/2013, đơn giá nước sạch sẽ được áp dụng theo mức giá năm 2013;
– Theo Quyết định số 90/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, mức phí giai đoạn 2011 – 2015 là 10% trên đơn giá nước sạch [chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng].

Theo đó, đơn giá nước sạch và phí BVMT năm 2013 sẽ được áp dụng:

Đối tượng sử dụng nước Đơn giá nước sạch chưa thuế GTGT [đồng/m3] Phí BVMT

[đồng/m3]

Đối tượng sinh hoạt
– Đến 4m3/người/tháng 5.300 530
– Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng 10.200 1.020
– Trên 6m3/người/tháng 11.400 1.140
Đối tượng không sinh hoạt
Đơn vị sản xuất 9.600 960
Cơ quan, đoàn thể hnh chính sự nghiệp 10.300 1.030
Đơn vị kinh doanh, dịch vụ 16.900 1.690

Cách tính tiền nước trên hóa đơn tiền nước [thời điểm thể hiện hai đơn giá tiền nước và phí BVMT cho lượng nước tiêu thụ trước và sau ngày 01/01/2013]

Việc tính lượng nước sử dụng thời điểm trước và sau khi điều chỉnh giá nước và phí BVMT mới được thực hiện theo nguyên tắc trung bình tiêu thụ, lấy Tổng lượng tiêu thụ trong kỳ [m3] chia cho Số ngày trong kỳ để có Số tiêu thụ bình quân/ngày, sau đó:

– Nhân với Số ngày trước ngày 01/01/2013 để có lượng nước tính theo giá nước và phí BVMT của năm 2012.
– Nhân với Số ngày từ ngày 01/01/2013 để có lượng nước tính theo giá nước và phí BVMT của năm 2013.

Lưu ý: Wepar không bán nước! WEPAR có lưu ý nhỏ dành cho bạn đọc: giá nước là giá do các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Mọi thắc mắc về giá nước máy bao nhiêu tiền 1 khối trên hóa đơn. Hãy liên hệ với nhà cung cấp nước được in hóa đơn.

Giá nước sinh hoạt năm 2022 sẽ có thay đổi như thế nào. Trước tình hình dịch bệnh diễn biến khó lường với mức độ lây lan nhanh, tình hình kinh tế của mỗi gia đình bị ảnh hưởng nghiêm trọng, đặc biệt tại thành phố Hồ Chí Minh, từ ngày 01/01/2022, Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV [SAWACO] sẽ triển khai điều chỉnh giá nước theo lộ trình từ năm 2019. 

Hãy cùng Điện máy Sakura tìm hiểu về giá nước sinh hoạt mới nhất nhé.

Cập nhật giá nước sinh hoạt mới nhất năm 2022

Quy định giá nước sạch sinh hoạt mới nhất năm 2022

Theo quyết định mới nhất 25/2019/QĐ-UBND của UBND TP.HCM, lộ trình 2019-2022 đã có sự điều chỉnh về nước sinh hoạt. Theo đó, giá đơn nước sinh hoạt tăng mỗi năm ở mức 300-400 đồng/lần/năm. Đây sẽ là đợt điều chỉnh cuối theo lộ trình cấp nước 2019-2022 do UBND TP.HCM đã đề ra

Như lộ trình đã đề ra trước đó, 

  • Với định mức 4m3/người/tháng, đơn giá nước sẽ tăng từ 6.300 đồng thành 6.700 đồng/m3
  • Với định mức 4m3 - 6m3/người/tháng, đơn giá nước sẽ tăng từ 12.100 đồng thành 12.900 đồng/m3.
  • Với định mức trên 6m3/người/tháng, đơn giá nước sẽ tăng từ 13.600 đồng thành 14.400 đồng/m3.

* Riêng với hộ nghèo và hộ cận nghèo có giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ có sự điều chỉnh từ từ 6.000 đồng thành 6.300 đồng/m3.

  • Với các cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể, đơn giá nước sẽ tăng từ 12.300 đồng thành 13.000 đồng/m3.
  • Với các đơn vị kinh doanh, dịch vụ, đơn giá nước sẽ tăng từ 20.100 đồng lên 21.300 đồng/m3.

Bảng giá nước sạch sinh hoạt năm 2022

Về mức giá nước sinh hoạt dành cho các hộ dân, đơn giá nước sẽ được điều chỉnh tăng từ 400 đồng/m3, tương đương 6% so với năm 2021. 

Bảng giá về lộ trình đơn giá nước sạch theo mức sử dụng nước sẽ được thể hiện ở bảng sau:

Mức sử dụng nước

Đơn giá [đồng/m3]

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Dưới 4m3/người/tháng

       

5.600

6.000

6.300

6.700

5.300

5.600

6.000

6.300

Từ 4 m3 đến 6 m3/người/tháng

10.800

11.500

12.100

12.90

Trên 6 m3/người/tháng

12.100

12.800

13.600

14.400

[đơn giá nêu trên chưa bao gồm 5% thuế giá trị gia tăng]

Bảng giá về lộ trình đơn giá nước sạch theo đối tượng sử dụng nước sẽ được thể hiện ở bảng sau:

Đối tượng sử dụng nước

Đơn giá [đồng/m3]

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Cơ quan hành chính, sự nghiệp

10.900

11.600

12.300

13.000

Doanh nghiệp sản xuẩt

10.200

10.800

11.400

12.100

Kinh doanh - Dịch vụ

17.900

19.000

20.100

21.300

[đơn giá nêu trên chưa bao gồm 5% thuế giá trị gia tăng]

Giá nước sinh hoạt hộ gia đình

Giá nước sinh hoạt cho hộ gia đình đã được điều chỉnh

Trong những tháng vừa qua của năm 2021, Sawaco đã miễn 100% tiền nước nửa cuối năm [từ tháng 6 - 12/2021] cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các khu cách ly tập tủng phòng dịch, bệnh viện dã chiến điều trị Covid-19 trên toàn thành phố Hồ Chí Minh. để cùng chung tay thể hiện trách nhiệm cộng đồng trong nỗ lực phòng dịch.

Cùng với đó, tất cả người dân sử dụng dịch vụ cấp nước sinh hoạt tại Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV Sawaco được giảm 110% trên hóa đơn nước trong 3 tháng quý 4 [từ tháng 9 - 11/2021]. Việc giảm gí này cũng áp dụng cho các doanh nghiệp theo kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 năm 2021

Theo bảng giá trên, với mức tiêu thụ theo hộ gia đình

  • 4m3/người/tháng, đơn giá nước là 6.700 đồng/m3
  • 4m3 - 6m3/người/tháng, đơn giá nước là 12.900 đồng/
  • Trên 6m3/người/tháng, đơn giá nước là 14.400 đồng/m3.

Lãnh đạo Sawaco nhận định, mức tăng giá nước sẽ không làm người dân bị ảnh hưởng quá nhiều. Ví dụ, với định mức cơ bản, hộ dân nhà 4 thành viên nếu sử dụng dưới 15m3 [không vượt quá định mức 4m3/người/tháng] thì số tiền tăng thêm chỉ khoảng 6.000 đồng/tháng.

Giá nước sinh hoạt cho hộ nghèo

Hộ nghèo là đối tượng với mức điều chỉnh thấp nhất trong đợt điều chỉnh giá với mức 300 đồng/m3. Nhà nước có mức giá và điều chỉnh giá này để tạo điều kiện tiếp cận đầy đủ nước sạch và nhu cầu thiết yếu tới những đối tượng này.

Trong năm 2021, theo quyết định 25/2019/QĐ-UBND, đơn giá nước của hộ nghèo và hộ cận nghèo,

  • Trên 4m3/người/tháng: 6.000 đồng/m3.
  • Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng : 12.100 đồng/m3.
  • Trên 6m3 /người/tháng : 13.600 đồng/m3.

Nhìn chung, từ năm 2019 đến nay, đơn giá nước được điều chỉnh vào đầu mỗi năm với mức 300 - 400 đồng/lần/m3 

Giá nước sạch sinh hoạt cá nhân kinh doanh, danh nghiệp, tổ chức sản xuất

Theo quyết định số 728/QĐ-TCT-KDDVKH, nhà nước có mức áp dụng đơn giá riêng dối với các đơn vị kinh doanh.

Thông thường, các doanh nghiệp và các đơn vị kinh doanh sử dụng lượng nước lớn để sản xuất, vì thế, đây là đối tượng chịu tác động cao nhất của đợt điều chỉnh giá với mỗi 1.200 đồng/m3, 20.100 đồng lên 21.300 đồng/m3.

Cách tính giá tiền nước sạch sinh hoạt chính xác nhất năm 2022

Cách tính giá tiền nước sạch sinh hoạt chính xác nhất năm 2022

Ở trên chúng ta đã tìm hiểu về đơn giá nước sạch mới nhất của năm 2022. Tuy nhiên, để tính giá nước sinh hoạt tiêu thụ, chúng ta cần lưu ý

Trong định mức 

  • 4m3/người/tháng : 6.700đ/m3 +670đ phí bảo vệ môi trường + 335đ thuế GTGT.
  • Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng : 12.900đ/m3 + 1.290đ phí bảo vệ môi trường + 645đ thuế GTGT.
  • Trên 6m3/người/tháng : 13.600đ/m3 + 1.230đ phí bảo vệ môi trường + 615đ thuế GTGT.

Đối với thành phố Hà Nội, cách tính giá nước có phần khác so với TP.HCM. Đối với tp Hà Nội, công thức tính giá nước sinh hoạt khác nhau theo từng bậc cùng với 5% thuế GTGT và 10% phí bảo vệ môi trường. Đơn giá chung được tổng hợp ở bảng sau:

Mức sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân cư [m3/tháng/hộ gia đình]

Giá bán nước [VND]

Thuế GTGT [5%]

Chi phí bảo vệ môi trường [10%]

Giá thanh toán [VND]

10 m3 đầu  tiên

5.930

198,65

597,30

6.869


Từ trên 10m3 đến 20m3

7.052

352,60

705,20

8.110

Từ trên 20m3 đến trên 30m3

8.669

433,45

866,90

9.969

Trên 30m3

15.929

796,45

1.592,90

18.318

Theo bảng trên, cách tính nước ở địa bàn thành phố Hà Nội được tính theo bậc

  • Bậc 1 = định mức sử dụng nước 10m3 đầu tiên [5.973VNĐ/M3] x 10
  • Bậc 2 = định mức sử dụng nước 10 – 20m3 [7.052 VNĐ/M3] x 10
  • Bậc 3 = định mức sử dụng nước 20 – 30m3 [8.669 VNĐ/M3] x 10
  • Bậc 4 = định mức sử dụng nước 30m3 trở lên [15.929VNĐ/M3] x 4

Như vậy, tổng số tiền nước của gia đình bạn = bậc 1 + bậc 2 + bậc 3 + bậc 4

Cách tiết kiệm nước cho các hộ gia đình

Tắt nước khi không sử dụng
Đây là câu nói đã quá quen thuộc với tất cả chúng ta. Tuy nhiên, vẫn chưa nhiều người thực sự để tâm thực hiện. Tưởng chừng là việc đơn giản, nhưng nếu người dùng không để ý, lâu dần sẽ gây lãng phí lớn tới nguồn nước và tài chính gia đình bạn. 

Sử dụng nước thải từ máy lọc nước
Máy lọc nước đã là vật dụng quen thuộc với nhiều người và nhiều gia đình hiện đại. Hiện nay, nguồn nước ô nhiễm, tồn đọng kim loại nặng như chì, sắt, và tạp chất gây ảnh hưởng lớn tới sức khỏe người sử dụng. Trong tình cảnh ấy, máy lọc nước là giải pháp hữu hiệu tới sức khỏe người sử dụng, nhất là người cao tuổi và trẻ nhỏ.

Xem thêm: Mách bạn cách xử lý hiện tượng máy lọc nước ra nhiều nước thải đơn giản tại nhà!

Nước thải từ máy lọc nước không nên sử dụng để uống và nấu đồ ăn. Tuy nhiên, chúng ta có thể dùng lượng nước này để lau nhà, sân vườn,... Với việc này, bạn có thể yên tâm về chất lượng nguồn nước tiêu dùng mà không lo lãng phí nước thải sau khi lọc. 

Thường xuyên kiểm tra chất lượng vòi nước

Đối với nhiều gia đình, tình cảnh vòi nước rò rỉ và hư hỏng đã trở nên quen thuộc. Hay đôi khi họ không có đủ thời gian hặc không có thói quen kiểm tra và sửa chữa hệ thống đường ống nước. Tuy nhiên, đây là nguyên nhân lớn dẫn đến tình trạng rò nước, gây lãng phí. Đôi khi, vòi nước rỉ sét cũng gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng nguồn nước. Kim loại từ vết rỉ sét sau khi thôi ra nguồn nước sạch sẽ làm nước bị nhiễm kim loại nặng và tạp chất, gây ảnh hưởng không tốt đến người dùng.

Trên đây là bảng giá nước sinh hoạt mới và cách tính tiền nước sinh hoạt mới nhất. Điện máy Sakura hi vọng qua bài viết, bạn đã thu nhận được thông tin hữu ích và tham khảo thêm về cách tiết kiệm nước cho gia đình.

Video liên quan

Chủ Đề