Trong ảnh này, từ vựng về tiền tệ được chia làm ba nhóm chính: Động từ liên quan đến Tiền, Tiền mặt và Ngân hàng.
Trong động từ về tiền, pay là một trong những động từ phổ biến nhất. Theo đó, chúng ta có thể:
pay cash: trả tiền mặt
pay by credit card: trả bằng thẻ tín dụng
pay by cheque: trả bằng séc
pay on the Internet: thanh toán qua mạng
Ngoài ra, còn có các động từ khác như:
save money: tiết kiệm tiền
exchange money: trao đổi tiền
waste money: lãng phí tiền
to lend someone money: cho ai mượn tiền
to borrow money from someone: vay ai tiền
Trong nhóm Tiền mặt [Cash], chúng ta có các từ vựng như:
note hoặc bank note: tờ tiền. Ví dụ:a 20 note
coin: đồng xu
change: danh từ này có 3 nghĩa khi nói về tiền tệ.
Change có thể là tiền dưới dạng tiền xu hơn là tiền mặt. Ví dụ: She gave me 5 in change
Change cũng có thể là sự đổi chác tiền mệnh giá nhỏ từ tiền mệnh giá lớn. Ví dụ: Do you have change for a 20-dollar bill?
Change còn có nghĩa tiền thừa trả lại sau khi ai thanh toán món gì đó. Ví dụ: I think youve given me the wrong change.
Ngoài ra, trong nhóm Cash có mục Slips of paper các loại giấy dùng trong giao dịch, thanh toán.
advice slip: giấy báo ký phát hối phiếu
receipt: biên lai, hóa đơn khi mua hàng ở cửa hàng, khi đi taxi
bill: hóa đơn khi đi ăn nhà hàng, hóa đơn điện, ga, nước của các gia đình
invoice: cũng tương tự như bill nhưng mang tính trang trọng hơn. Đây làdanh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ được thực hiện cùng giá cả. Ví dụ: Invoice the order [Làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán].
ticket: vé khi đi xem phim, vé máy bay, xe bus, vé xổ số
Trong nhóm Ngân hàng [Banks], chúng ta có các từ như sau:
a bank account: tài khoản ngân hàng
a cheque: séc
a credit card: thẻ tín dụng
a PIN number: mã PIN của thẻ
cash machine: máy rút tiền mặt
salary: lương
hole-in-the wall: từ vựng Anh-Anh này chỉ chiếc máy rút tiền được gắn lên tường
cash point: tương tự cash machine nghĩa là máy rút tiền.
Khi đi mua hàng [Shopping], chúng ta có các nhóm từ vựng như sau:
the price: giá cả
a price tag: nhãn ghi giá tiền của sản phẩm
discount: giảm giá, khuyến mãi
offer: sự giảm giá so với giá trị thực. Ví dụ: Dont miss out on our latest offer.
sales: dịp đặc biệt nào đó khi giá giảm. Ví dụ: I bought this in the January sales.
Khi đi giao dịch, mua bán hàng, chúng ta có các từ vựng như sau:
sell/buy: mua/bán
order: đặt hàng
customer: khách hàng
salesperson: nhân viên bán hàng
Một số động từ khác về chủ đề tiền bạc:
deposit money: gửi tiền [ở ngân hàng]
withdraw money: rút tiền [từ ngân hàng]
transfer money: chuyển tiền
spend money: tiêu tiền
owe money: nợ tiền. Ví dụ: We still owe $1,000 on our car
invest money: đầu tư tiền