Câu - b. hoạt động thực hành - bài 90 : tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 32 tạ thóc. Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất bằng\[\dfrac{3}{5}\] số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

Câu 1

Tổng của hai số là 100, tỉ số của chúng là\[\dfrac{2}{3}\]. Tìm mỗi số.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng hai số trừ đi số bé, ].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước;có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

2+ 3 = 5 [phần]

Giá trị mỗi phần là :

100 : 5 = 20

Số lớn là :

20 × 3 = 60

Số bé là :

100 60 = 40

Đáp số : Số bé 40 ;

Số lớn : 60.

Câu 2

Tổng số cam trong cả hai rổ là 49 quả. Số cam trong rổ thứ nhất bằng\[\dfrac{3}{4}\]số cam trong rổ thứ hai. Hỏi trong mỗi rổ có bao nhiêu quả cam ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coisố cam ở rổ thứ nhất [đóng vai trò số bé]gồm 3 phần bằng nhau thìsố cam ở rổ thứ hai [đóng vai trò số lớn]gồm 4 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước;có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

3 + 4 = 7 [phần]

Giá trị mỗi phần là :

49 : 7 = 7 [quả cam]

Rổ thứ nhất có số quả cam là :

7 × 3 = 21 [quả cam]

Rổ thứ hai có số quả cam là :

49 21 = 28 [quả cam]

Đáp số: Rổ thứ nhất : 21 quả ;

Rổ thứ hai : 28 quả.

Câu 3

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 32 tạ thóc. Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất bằng\[\dfrac{3}{5}\] số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coisố thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất [đóng vai trò số bé]gồm 3 phần bằng nhau thìsố thóc thu được ở thửa ruộng thứ hai [đóng vai trò số lớn]gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy tổng trừ đi số bé].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước;có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

3 + 5 = 8 [phần]

Giá trị mỗi phần là :

32 : 8 = 4 [tạ thóc]

Thửa thứ nhất thu hoạch được số tạ thóc là :

4 × 3 = 12 [tạ thóc]

Thửa thứ hai thu hoạch được số tạ thóc là :

32 12 = 20 [tạ thóc]

Đáp số : Thửa ruộng thứ nhất : 12 tạ;

Thửa ruộng thứ hai : 20 tạ.

Video liên quan

Chủ Đề