Câu - bài 37.3; 37.4; 37.5; 37.6 trang 91 sbt hóa học 12

\[\eqalign{& F{e_2}{O_3} + 3CO\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow 2Fe + 3C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ 1 \right] \cr& 0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\left[ {mol} \right] \cr& Fe + {H_2}S{O_4}\left[ {loãng} \right] \to FeS{O_4} + {H_2}\,\,\,\,\left[ 2 \right] \cr& 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{2,24} \over {22,4}} = 0,1\left[ {mol} \right] \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 37.3.
  • Câu 37.4.
  • Câu 37.5.
  • Câu 37.6.

Câu 37.3.

Nhúng thanh sắt [đã đánh sạch] vào các dung dịch ở ba thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1 : nhúng vào dung dịch CuSO4.

Thí nghiệm 2 :- nhúng vào dung dịch NaOH.

Thí nghiệm 3 : nhúng vào dung dịch Fe2[SO4]3.

Giả sử rằng các kim loại sinh ra [nếu có] đều bám vào thanh sắt thì nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Ở thí nghiệm 1, khối lượng thanh sắt giảm.

B. Ở thí nghiệm 2, khối lượng thanh sắt không đổi.

C. Ớ thí nghiệm 3, khối lượng thanh sắt không đổi.

D. A, B, C đều đúng.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết về sắt và hợp chất của sắt

Lời giải chi tiết:

Thí nghiệm 1: Fe + CuSO4\[ \to\] FeSO4+ Cu

Do nguyên tử khối của Cu lớn hơn nguyên tử khối của Fe nên khối lượng thanh sắt tăng

Thí nghiệm 2: Không có phản ứng nên khối lượng thanh sắt không đổi

Thí nghiệm 3: Fe + Fe2[SO4]3\[ \to\] 3FeSO4

Do Fe bị hòa tan trong dung dịch Fe2[SO4]3nên khối lượng thanh sắt giảm

\[ \to\] Chọn B.

Câu 37.4.

Cho khí CO khử hoàn toàn 10 g quặng hematit. Lượng sắt thu được cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4loãng thu được 2,24 lít H2[đktc]. Phần trăm khối lượng của Fe2O3trong quặng là

A. 70%. B. 75%.

C. 80%. D. 85%.

Phương pháp giải:

Từ số mol H2, suy ra số mol Fe sinh ra, suy ra số mol Fe2O3có trong quặng.

Từ đó tính được khối lượng Fe2O3và thành phần % khối lượng Fe2O3trong quặng

Lời giải chi tiết:

\[\eqalign{
& F{e_2}{O_3} + 3CO\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 2Fe + 3C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ 1 \right] \cr
& 0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\left[ {mol} \right] \cr
& Fe + {H_2}S{O_4}\left[ {loãng} \right] \to FeS{O_4} + {H_2}\,\,\,\,\left[ 2 \right] \cr
& 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{2,24} \over {22,4}} = 0,1\left[ {mol} \right] \cr} \]

Từ [1] và [2]

\[\eqalign{
& \Rightarrow {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,05\,mol \cr
& \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = {{169.0,05} \over {10}}.100\% = 80\% \cr} \]

\[ \to\] Chọn C.

Câu 37.5.

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4đặc, nóng [giả thiết S02là sản phẩm khử duy nhất]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

A. 0,03 mol Fe2[SO4]3và 0,06 mol FeSO4

B. 0,05 mol Fe2[SO4]30,02 mol Fe dư.

C. 0,02 mol Fe2[SO4]3và 0,08 mol FeSO4.

D. 0,12 mol FeSO4.

Phương pháp giải:

Viết phương trình và tính toán theo phương trình phản ứng

Lời giải chi tiết:

Sử dụng phương trình cho nhận e và phương trình bán phản ứng ta có:

\[\eqalign{
& Fe \to F{e^{3 + }} + 3e \cr
& 0,1 \leftarrow 0,1 \leftarrow 0,3\left[ {mol} \right] \cr
& 2{H_2}S{O_4} + 2e \to S{O_4} + SO_4^{2 - } + 2{H_2}O \cr
& 0,3 - - - > 0,3\left[ {mol} \right] \cr} \]

Fe dư: 0,02 mol

\[\eqalign{
& Fe + 2F{e^{3 + }} \to 3F{e^{2 + }} \cr
& 0,02 \to 0,04 \to 0,06 \cr} \]

Vậy muối thu được gồm: \[\left| \matrix{FeS{O_4}:0,06\,mol \hfill \cr F{e_2}{\left[ {S{O_4}} \right]_3}:0,03\,mol \hfill \cr} \right.\]

\[ \to\] Chọn A.

Câu 37.6.

Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm : FeO, Fe2O3, Fe3O4thấy có 4,48 lít CO2[đktc] thoát ra. Thể tích CO [đktc] đã tham gia phản ứng là

A. 1,12 lít. B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố C suy ra số mol CO phản ứng, tính được thể tích khí CO tham gia phản ứng.

Lời giải chi tiết:

Số mol CO phản ứng = số mol CO2sinh ra

\[ \Rightarrow {V_{CO}} = {V_{C{O_2}}} = 4,48\left[ {lít} \right]\]

\[ \to\] Chọn D.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề