Câu hỏi đuôi

Tuy nhiên, đôi khi người nói cần thông tin. Người nói khônghoàn toàn chắc chắn câunói là đúng. Trong trưòng hợp đó câuhỏiđuôi được nói vói một ngữđiệu lêngiọng và từ quan trọng trong câu đầu được nhấn. [Xem phầnôn các cấu trúc 1, 11-13.]

Đâylànhững từ ngắnthêmvàotrong một câuđể hỏisự đồng ý hay sự xác thực.

A. Sau câuphủđịnhchúng ta dùng nghi vấn thường :

You didn't see him, did you ? [Anh đã không gặp hắn, phải không ?]

Ann cant swim, can she ? [Anh không bơi được, phải không ?]

That isn't Tom, is it? [Đó không phải là Tom, phải khỏng?]

Sau câuxác định chúng ta dùng nghi vấn phủ định :

Peter helped you, didn't he? [Peter đã giúp anh, phải không ?]

Mary was there, wasnt she ? [Mary đã ở đó, phải không ?]

Các động từ phủ định trong câuhỏiđuôi thường đươc tĩnh lược :

Bấtqui tắc : I 'm late, aren't I ? [Tôi trễrồi, phảikhông ?]

Lưu ý rằng let's có câuhỏiđuôi là Sall.

Let 's go, shall we ? [Chúng ta hãy đi, phải không ?]

Chủtừ của câuhỏiđuôi luônluôn là một đại từ.

B. Những ví dụ của câu hỏi đuôi sau câu phủđịnh :

Peter doesn'tsmoke, does he ? [Peter không hútthuốc, phải không?]

Ann isn't studying music, is she ? [Ann không học nhạc, phải không ?]

Bill didn't want to go, did he ? [Bill không muốn đi, phải không ?]

James wasnt driving the car, was he ? [James không lái xe, phảikhông ?]

You haven't ridden a horse for a long time, have you ?

[Anh không cỡi ngựa lâu rồi, phải không ?]

The twins hadnt seen a hovercraft before, had they ?

[Hai anh em sinh đôichưa nhìn thấy thủy phi cơ trước đó, phảikhông ?]

They couldnt understand him, could they ?

[Họ không thể hiểu đượcnó, phảikhông ?]

There wast enough time, was there ? [Khôngcó đủthờigian, phải không ?]

People shouldn't drop litter on pavements, should they ?

[Mọi người không được vất rác lênhè đường, phảikhông ?]

Ann hasnt got colour TV ,has she ?

[Ann không có TV màu, phải không?

Lưu ý rằngnhững câu có chứa những từ ngữ neither, no [tínhtừ], none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom được dùng như những câu phủ định và theo sau bằngmột câu hỏi đuôi theo nghi vấnthường :

No salt is allowed, is it ?

[Muối không được cấp phát, phải không ?]

Nothing was said, was it ?

[Không có gì để nói, phảikhông ?]

Peter hardly ever goes to parties, does he ?

[Peter hầunhư không bao giờ đi dự tiệc cả, phảikhông ?]

Khi chủtừ của câulà anyone, anybody, no one, nobody, none, neither chúng ta dùngđại từ they cho chủ từ của câuhỏiđuôi.

I don't suppose anyone will volunteer, will they ?

[Tôikhông cho rằngsẽ có ai chịu tìnhnguyện, phải không ?]

No one would object, would they ?

[Không người nào sẽ phản đối cả, phải không ?]

Neither of them complained, did they ?

[Không ai trong họ đã phàn nàn, phải không ?]

C. Câuhỏi đuôisau những câu xác định.

Với thì hiện tại đơn giản chúng ta dùng don't/doesnt ? ởcâu hỏiđuôi. Với thì quá khứ đơn giản chúng ta dùng didn't ?

You found vour passport, didnt you ?

[Anh tìm thấy hộ chiếu củaanh rồi, phải không ?]

Sau tất cả những thì khác chúng ta chỉđặt trợ động từ vào nghi vấn phủđịnh :

Marys coming tomorrow, isnt she ?

[Ngày mai Mary sẽ đến, phải không ?]

Peters heard the news, hasnt he ?

[Peter đãnghe tin rồi, phảikhông ?]

Hãy nhớ rằng 's = is hay has, và 'd = had hay would.

Peters written before you phoned, hadnt he ?

[Peter đã viết thư trước khi bạn gọi điện, phải không?]

Marys come if you asked her, wouldnt she ?

[Mary sẽ dến nếu bạn mời cô ta, phải không ?]

Youd better change your wet shoes, hadn't you ?

[Tốt hơn anh nên thay đôi giày ướt của anh, phải không]

The boys rather go by air, wouldn't they ?

[Các cậu trai muốn đi bằngmáy bay hơn, phải không ?]

Với everybody, everyone, somebody, someone, chúng ta dùng đại từ they :

Everyone warned you, didnt they ?

[Mọi người đã khuyến cáo anh, phải không ?]

Someone had recognized him, hadn't they ?

[Một vài người đã nhận ra anh ta, phảikhông ?]

Những câu hỏiđuôi nghi vấn phủ định mà không có tĩnh lược có thể dùng được nhưng trật tự từ thì khác :

You saw him, did you not? [Anh đãthấy hắn, phải không ?]

Đâylà một hìnhthức ít dùng.

D. Ngữ điệu [intonation].

Khi dùng câuhỏiđuôi người nói thường không cầnthông tin

nhưng mong đợi sự đồng ý. Vì thế những câu hỏiđuôi này

thường được nói với một ngữ điệunhư trong câu xác định.

Tuy nhiên, đôi khi người nói cần thông tin. Người nói khônghoàn toàn chắc chắn câunói là đúng. Trong trưòng hợp đó câuhỏiđuôi được nói vói một ngữđiệu lêngiọng và từ quan trọng trong câu đầu được nhấn. [Xem phầnôn các cấu trúc 1, 11-13.]

loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề