Chè khúc bạch tiếng Trung là gì

Đối với các định nghĩa khác, xem Chè.

Chè là một món ăn được dùng làm món tráng miệng trong ẩm thực Châu Á, nó có xuất xứ từ Trung Quốc được truyền bá tới Việt Nam và nhiều quốc gia khác như Thái Lan, Campuchia... Đây là một món nước, trong đó nguyên liệu quan trọng nhất là đường ăn. Nguyên liệu nấu chè rất phong phú đa dạng: các loại đậu, đỗ, gạo, nếp, ngũ cốc, trái cây, củ và thậm chí ở Huế còn có chè bột lọc thịt quay.

ChèLoạiBữaĐịa điểm xuất xứ
Các loại chè và đồ tráng miệng: chè đậu đen, đậu đỏ, hạt lựu, hạt é, sương sáo, thanh long, khoai môn,...
Súp hoặc pudding
Tráng miệng
Việt Nam

Thái Lan
Campuchia
Malaysia
Singapore
Đài Loan

Trung Quốc
  • Nấu ăn: Chè
  •  
    Media: Chè

Chè bubur cha cha của Malaysia và Singapore

Xuất xứ

Chè có nguồn gốc từ Trung Quốc. Tiếng Trung là 糖水 [Bính âm: Tángshuǐ; Hán Việt: Đường thủy] theo nghĩa đen được dịch là "nước đường" hoặc 甜湯 [bính âm: Tiántāng; Hán Việt: Điềm thang]. Nó là một đặc sản của người Hoa, nhất là ở Quảng Đông và hiếm khi được tìm thấy trong các món ăn địa phương khác của Trung Quốc.

Các loại chè

Chè bà ba

Chè thưng

Chè bắp

Chè Thạch Trắng Đậu Xanh Nhãn Nhục.

Lục tàu xá - Chè đậu xanh của Trung Quốc

Chè khoai dẻo Đài Loan

Có rất nhiều loại chè khác nhau tùy theo nguyên liệu và cách chế biến, dưới đây là một số loại chè thông dụng tại Việt Nam và một số loại chè du nhập từ các nước châu Á như:

  • Chè bà ba
  • Chè bà cốt
  • Chè ba màu
  • Chè bách niên hảo hợp
  • Chè bí đỏ
  • Chè bánh lọt
  • Chè bắp - nấu bằng hạt ngô
  • Chè bột sắn
  • Chè bưởi - làm từ cùi bưởi
  • Chè trân châu
  • Chè chuối - từ quả chuối
  • Chè củ mài
  • Chè củ súng
  • Chè củ từ
  • Chè đậu đãi
  • Chè đậu đen
  • Chè đậu đỏ
  • Chè đậu huyết
  • Chè đậu ngự
  • Chè đậu phộng
  • Chè đậu trắng
  • Chè đậu ván Huế
  • Chè đậu xanh
  • Chè đậu xanh phổ tai
  • Chè hạt sen
  • Chè hot lu
  • Chè hoa cau
  • Chè kê
  • Chè khoai lang
  • Chè khoai môn
  • Chè khoai tây
  • Chè khúc bạch
  • Chè lạc
  • Chè lạp xường
  • Chè long nhãn
  • Chè vải
  • Chè sương sa hạt lựu
  • Chè mã thầy
  • Chè mầm
  • Chè môn sáp vàng
  • Chè ngô non
  • Chè sầu
  • Chè sắn bột
  • Chè sắn lắt
  • Chè sen dừa
  • Chè sen trần
  • Chè thạch lựu
  • Chè Thái
  • Chè thạch sen
  • Chè thịt quay - món chè Huế
  • Chè thưng
  • Chè trứng đỏ
  • Chè vừng
  • Chè trôi nước [Bánh trôi - Bánh chay] - làm bằng bánh nếp viên tròn có nhân bên trong, nhân thường là đậu xanh
  • Chè yến - làm bằng yến sào và hạt sen
  • Chè Bubur Cha cha
  • Chè Cao quy linh [Trung Quốc]
  • Sủi dìn
  • Chè đậu đỏ Shiruko [Nhật Bản]
  • Chè khoai dẻo Đài Loan: [tiếng Trung: 芋圓; Bạch thoại tự: ō͘-î]  là một món tráng miệng làm từ khoai môn nổi tiếng của người Phúc Kiến. Nó có thể được tìm thấy trong hầu hết các cửa hàng ăn nhẹ của Đài Loan. Những viên khoai môn có thể được thực hiện bằng cách trộn nghiền khoai môn với nước và bột khoai lang, làm cho các viên khoai môn đàn hồi nhiều hơn hoặc nhẹ nhàng hơn tương ứng. Màu sắc của khoai môn nghiền làm cho món tráng miệng xuất hiện màu tím hoặc xám. Khoai môn nghiền có thể được thay thế bằng khoai lang nghiền hoặc đậu xanh nghiền và trở thành bóng khoai lang vàng [圓] hoặc viên đậu xanh [綠豆 圓].

Tham khảo

Liên kết ngoài

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chè [ẩm thực].
 
Bài viết về Ẩm thực Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Chủ Đề