Check in tiếng việt nghĩa la gì

Check in là một trong những hoạt động thường thấy và là khái niệm quen thuộc ở các quốc gia phương Tây thế nhưng khi “Việt hóa” thì nhiều người lại không biết Check in là gì, những người hay sử dụng Facebook họ chỉ hiểu đơn giản là đánh dấu một địa điểm nào đó khi mình tới. Điều này đúng nhưng chưa đủ!

Check in là gì | Check in để làm gì | Khái niệm Check in

Có tới 70% người được hỏi đã nhầm lẫn và tưởng rằng Check in chỉ có trên Facebook và 5% số người sử dụng mạng xã hội này thậm chí còn không biết Check in Facebook là gì, họ mới chỉ dừng lại ở việc “nghe nói”, “thấy bảo”… mà thôi. Dưới đây là khái niệm Check in giúp giải đáp câu hỏi Check in là gì.

[Check in là gì] Check in hay Check-in là thuật ngữ tiếng Anh trong đó Check là kiểm tra; In là trong, vào, tại đây. Check in dịch ra tiếng Việt nó có nghĩa là Đăng ký vào, Xác nhận vị trí, Đăng ký dịch vụ… thường được sử dụng trong các ngành, dịch vụ như: Hàng không, Khách sạn, Du lịch, Vận chuyển… ví dụ: Đăng ký khách sạn, Đăng ký vé máy bay, Đăng ký lấy chỗ, Đăng ký giữ chỗ, Check in Facebook…

Nhìn chung nghĩa của từ Check in không quá phức tạp khiến người dùng có thể sử dụng sai ở những hoàn cảnh, ngữ cảnh, môi trường khác nhau. Và để dễ hình dung, dễ nhớ Check in là gì Thuatngu.org sẽ tóm tắt khái niệm này.

TÓM TẮT KHÁI NIỆM CHECK IN [CHECK-IN]

– Check in hay Check-in là thuật ngữ tiếng Anh
– Trong đó:
+ Check là kiểm tra
+ In là trong, vào, tại đây
– Check in dịch ra tiếng Việt nó có nghĩa là:
+ Đăng ký vào
+ Xác nhận vị trí
+ Đăng ký dịch vụ
– Check in thường được sử dụng trong các ngành, dịch vụ
+ Hàng không, Khách sạn, Du lịch, Vận chuyển
– Hiện Check in Facebook là một trào lưu được ưa chuộng

Trước đây khi chưa có Facebook đa phần Check in chỉ được sử dụng trong các ngành, dịch vụ như Hàng không, Khách sạn, Du lịch, Vận chuyển; sau này “phổ cập” tới mức “lấn át” đa phần các bạn trẻ đều chỉ biết đơn nghĩa của Check in là đánh dấu vị trí mình tới trên mạng xã hội Facebook. Bạn đọc muốn tham khảo thêm về FB có thể đọc lại bài viết Facebook là gì mà chúng tôi đã thực hiện.

Hiện Check in Facebook là một trào lưu được ưa chuộng tuy nhiên Check-in không chỉ được sử dụng duy nhất trên mạng xã hội này

Việc Check in, làm thủ tục ở các hãng hàng không, khách sạn là bắt buộc, nó vừa đảm bảo quyền lợi của khách hàng vừa đảm bảo an ninh, kế hoạch, lộ trình, sự an toàn của cả một chuyến bay, một khu nghỉ dưỡng.

Bản chất của Check in là gì. Nó chính là quá trình kiểm tra, lọc, đối chiếu giữa những thông tin bạn cung cấp trước đó với thông tin mà bạn cần phải chứng minh khi nhân viên bộ phận Check in yêu cầu.

Check in ở sân bay là một trong những thủ tục bắt buộc

Trên đây là khái niệm Check in và một số thông tin cơ bản cần thiết nhất giúp bạn đọc có thể tự mình giải đáp các câu hỏi dạng như: Check in là gì, Check in dịch sang tiếng Việt là gì, Check in nghĩa là gì, Thủ tục Check in là sao, Check in là như thế nào, Check in để làm gì… Chúc các bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích!

comments

Sự thật về Check in là gì? Giải thích A-Z các thuật ngữ liên quan đến Check in là ý tưởng trong bài viết hôm nay của Tienkiem.com.vn. Theo dõi nội dung để biết chi tiết nhé.

Check in là cụm từ tiếng Anh mà được giới trẻ hiện nay sử dụng rất rộng rãi, dùng để nói đến việc kiểm tra thông tin hay đánh dấu sự có mặt của ai đó tại một địa điểm nhất định,… Tuy nhiên, còn tùy vào từng trường hợp thì nghĩa của cụm từ này sẽ thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh.

Để hiểu check in là gì, ta đi đến phân tích tích nghĩa của từng từ:

– Từ “check” được hiểu là động từ chỉ hành động kiểm tra hay còn được coi là từ để miêu tả hành động để giữ lại, kiểm tra ai đó, vật gì đó khi thấy bất thường.

– Từ “in” có nghĩa là bên trong, ở trong. Hiểu đơn giản, check in chính là việc kiểm tra, đánh dấu, đăng ký vào,… dùng để mô tả những người, đồ vật trong địa điểm, thời gian, không gian cụ thể.

Check in là cụm từ tiếng Anh mà được giới trẻ hiện nay sử dụng rất rộng rãi

Ví dụ cụ thể như:

– Khi bạn đến khách sạn đã được đặt trước, bạn sẽ phải check in, đó là bạn sẽ phải kiểm tra lại thông tin mình đã đăng ký phòng và thực hiện việc nhận phòng cũng như đã xác nhận việc bạn đã có tại khách sạn. Trong trường hợp này, check in là việc bạn kiểm tra thông tin và nhận phòng tại khách sạn.

– Bạn sẽ thường thấy ai đó đang check in tại một địa điểm cụ thể khi lướt Facebook trên điện thoại, laptop; đó là hành động nhằm mục đích đánh dấu sự có mặt của người đó tại điểm đến thông qua định vị của GPS. Trường hợp này, check in là việc xác nhận người đó có mặt tại địa điểm cụ thể. Nói cách khác, người check in đang đánh dấu sự có mặt của mình tại địa điểm đó bằng việc ghi video hay hình ảnh với các hoạt động, những món ăn và đăng trực tiếp đăng lên trang cá nhân của họ.

Những trường hợp bạn thường thấy sẽ phải check in như: Check in trước khi lên máy bay, check in tại một địa điểm du lịch nổi tiếng, check in để nhận phòng khách sạn, check in tại địa điểm ăn uống,…

2. Một số thuật ngữ khác liên quan đến check in có thể bạn chưa biết

Check in là cụm từ không để chỉ một hành động hay sự việc nhất định. Tùy từng trường hợp cụm từ sẽ mang ý nghĩa bao quát khác nhau. Để hiểu hơn về một số thuật ngữ khác liên quan đến check in, mời bạn đọc tiếp tục tìm hiểu những mục bên dưới nhé!

Check in trên Facebook có nghĩa là gì?

– Check in trên Facebook có nghĩa là chỉ hành động xác định vị trí đang ở của người dùng Facebook dựa vào khả năng định vị của GPS.

– Người dùng Facebook sẽ thấy các thông tin mà trang này đưa ra như bạn cảm thấy thế nào, bạn đang làm gì và gắn thẻ bạn bè trong những bức ảnh, video mà bạn đăng tải lên trang cá nhân.

– Ngoài ra, check in trên facebook cho phép bạn không cần xác định các địa điểm tổ chức theo một địa chỉ cụ thể mà có thể check in qua các cảm xúc, hành động. Việc này giúp bạn tìm kiếm bạn bè thông qua định vị dễ dàng hơn; giúp người thân, bạn bè tìm hiểu thông tin về địa điểm đó thuận tiện và nhanh chóng hơn.

Check in trên facebook

Chụp ảnh Check in là gì?

– Đây là khái niệm không còn quá xa lạ với mọi người, đặc biệt với những người đi du lịch, đi đến những danh lam thắng cảnh, cắm trại,… Họ sẽ chụp hình để lưu lại những kỷ niệm trong chuyển đi tại địa điểm đó.

– Chụp ảnh Check in là hành động xác định vị trí cụ thể mà bạn đã chụp ảnh, cho biết địa điểm check in là ở đâu. Thông qua check in này, cho mọi người biết được bạn đã chụp ảnh ở đâu, không gian như thế nào.

Check in máy bay có nghĩa là gì?

– Check in máy bay có nghĩa là việc hoàn thành các giấy tờ, thủ tục trong sân bay. Đây là bước đầu tiên bạn cần thực hiện trước khi hoàn tất hết các thủ tục để có thể lên máy bay.

– Giờ check in sẽ được thực hiện trước khi chuyến bay cất cánh khoảng 4 tiếng đồng hồ. Bạn nên đến sớm để hoàn tất các thủ tục check in trước khi khởi hành.

Check-in online là gì?

– Check-in online là dịch vụ thực hiện các thủ tục nhanh chóng, tiện lợi cho khách hàng; dịch vụ này được các hãng hàng không đưa ra để tránh tình trạng xếp hàng dài và mất nhiều thời gian để làm thủ tục.

– Trong trường hợp này, check in là tiến hành các thủ tục kiểm tra giấy tờ, xác nhận thông tin thông qua trang web.

– Việc check in tại sân bay diễn ra dễ dàng và nhanh chóng hơn nhờ vào dịch vụ check-in online. Ngoài ra, khách hàng còn được lựa chọn chỗ ngồi và có thể tiến hành check in trước vài ngày tránh mất thời gian hoàn thành giấy tờ và đối mặt với những thủ tục rườm rà.

Check-in online là dịch vụ thực hiện các thủ tục nhanh chóng, tiện lợi cho khách hàng

Check in desk là gì?

– Hiểu đơn giản, Check in desk là cụm từ để chỉ quầy làm thủ tục check in thông tin cho khách hàng trước khi lên máy bay hay trước khi nhận phòng tại khách sạn.

Keep in Check là gì?

– Keep in Check là khái niệm chỉ việc giữ một vật hay một ai đó để kiểm tra. Thường bắt gặp từ này trong hải quan hay sân bay để kiểm soát vật hay người nào đó.

– Nếu nhân viên bảo an có sự nghi ngờ về hành lý của bạn có mang theo những vật không được phép mang lên máy bay. Họ sẽ giữ bạn lại hay keep in check bạn để tiến hành kiểm tra và xử lý theo quy định của pháp luật khi bạn vi phạm các điều khoản trong quy định.

Keep in Check là khái niệm chỉ việc giữ một vật hay một ai đó để kiểm tra

Check in required là gì?

– Check in required là cụm từ có nghĩa kiểm tra yêu cầu là gì. Thường được dùng trong trường hợp bạn đi công tác, đi du lịch sẽ đến khách sạn để check in; khi đó nhân viên lễ tân sẽ nhận những thông tin yêu cầu của bạn về phòng khách sạn và tiến hành kiểm tra yêu cầu để lựa chọn phòng khách sạn phù hợp với bạn.

Check into là gì?

– Đây là hình thức nhân viên lễ tân ghi tên những du khách tới đặt phòng tại khách sạn hay những khách hàng khi đi máy bay.

– Check into là khái niệm được sử dụng nhiều trong các chuyến công tác, du lịch. Vì vậy, bạn cần nắm rõ khái niệm này để thuận tiện cho việc làm thủ tục giấy tờ check in.

Check in counter là gì?

– Cụm từ này có nghĩa là kiểm tra tại quầy. Bạn cần ghi nhớ khái niệm này nếu là người thường xuyên đi du lịch, công tác để thực hiện các giấy tờ, thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.

Check in counter nghĩa là kiểm tra tại quầy

Check in khách sạn có nghĩa là gì?

– Việc check in khách sạn có nghĩa là quy trình đăng ký, xác nhận bạn đã có mặt tại khách sạn đó. Quy trình được thực hiện tại quầy lễ tân và được hướng dẫn cụ thể bởi nhân viên lễ tân trước khi nhận phòng.

Self check-in là gì?

– Đây là khái niệm chỉ việc bạn tự check in, hay đúng hơn là tự kiểm tra thông tin. Bạn sẽ được cấp quyền truy cập bởi nhân viên lễ tân sau khi book phòng khách sạn hay mua vé để tự check in.

– Đây là hình thức giúp tránh việc xếp hàng dài và phải đợi để đến lượt check in.

Check-in hour[time] là gì?

– Khi book phòng khách sạn, bạn sẽ bắt gặp cụm từ check-in hour[time]. Đây là cụm từ dùng để chỉ giờ nhận phòng.

Check-in date là gì?

– Tương tự check-in hour[time], check-in date là để chỉ ngày nhận phòng khi bạn book khách sạn để đi công tác, du lịch.

Xem thêm

Thông qua bài viết trên, hy vọng bạn đã biết thêm nhiều thuật ngữ check in để dễ dàng thực hiện những thủ tục, giấy tờ nhanh chóng hơn. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích thì đừng quên chia sẻ với mọi người nhé!

Video liên quan

Chủ Đề