Cho 3,2 gam bột al tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm hno3 0,8 m và h2 so4 0,2 m

Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn sinh ra V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất ở đktc]. Giá trị của V là:

A. 0,764

B. 0,448

C. 1,792

D. 0,672

Các câu hỏi tương tự

Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu[NO3]2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất ở đktc]. Giá trị của m và V là:

A. 10,8 và 4,48

B. 10,8 và 2,24

C. 17,8 và 2,24

D. 17,8 và 4,48

Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu NO 3 2 0,3M và H 2 SO 4   0,25M. Sau khi cácphản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của a và V lần lượt là

A. 10,48 và 2,24.

B. 13,28 và 2,24.

C. 8,1 và 1,12.

D. 8,24 và 1,12.

Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc], dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 151,5

B. 97,5

C. 137,1

D. 108,9

Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc], dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m?

A. 145,5 gam

B. 151,5 gam

C. 159,5 gam

D. 147,5 gam

Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag [tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1] vào 30ml dung dịch gồm H2SO0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Trộn a mol NO trên với 0,1 mol Othu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 

Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag [tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1] vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

A. 360

B. 240

C. 400

D. 120

2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO [đktc, là sản phẩm khử duy nhất]. Khối lượng muối trong Y là

A. 7,77 gam.

B. 6,39 gam

C. 8,27 gam

D. 4,05 gam


$n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05 mol$

$n_{H^+}=n_{HNO_3}+2n_{H_2SO_4}=0,12mol$

$n_{NO_3^-}=0,1.0,8=0,08 mol$

$3Cu+8H^+ +2NO_3^-\to 3Cu^{2+}+ 2NO+4H_2O$

$\Rightarrow H^+$ hết

$n_{Cu[NO_3]_2}=n_{Cu^{2+}}=\dfrac{3}{8}n_{H^+}=0,045 mol$

$m=0,045.188=8,46g$

Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là


A.

B.

C.

D.

20 điểm

NguyenChiHieu

Cho 3,2 gam bột đồng tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8 M và H2SO4 0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO [là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792.

D. 0,672.

Tổng hợp câu trả lời [1]

D. 0,672.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam
  • Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là A. Na. B. Ca. C. K. D. Mg.
  • Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 2,32 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 [loãng, rất dư], sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 50 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là A. 0,62. B. 1,6. C. 0,48. D. 0,32.
  • Hòa tan 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO duy nhất ở đktc và dung dịch Y. Thêm Ba[OH]2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 17,92. B. 19,04. C. 24,64. D. 27,58
  • Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là A. 10,72. B. 17,42. C. 20,10. D. 13,40.
  • Cho 19 gam hỗn hợp bột gồm kim loại M[ hoá trị không đổi] và Zn [ tỷ lệ mol tương ứng 1,25:1] vào bình đựng 4,48 lít khí Cl2 [đktc], sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl dư thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra [đktc]. Kim loại M là A. Ca B. Mg C. Al D. Ni
  • Nung nóng 51,8 gam hỗn hợp X gồm muối KHCO3 và Na2CO3 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 45,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của KHCO3 trong X là A. 38,61% B. 61,39% C. 42,18% D. 57,82%
  • Hòa tan 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít H2 [đkc]. Cũng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 [đkc]. Xác định công thức FexOy? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định
  • Cho A, B, C là 3 nguyên tố thuộc ba chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và cùng thuộc một nhóm trong đó ZA < ZB < ZC và ZA +ZB = 50. Tổng số proton của 3 nguyên tố đó là A. 102. B. 58. C. 68. D. 82.
  • Câu 224. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M [hoá trị II không đổi trong hợp chất] trong hỗn hợp khí Cl2; O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít [ở đktc]. Kim loại M là A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề